Hòa tan hoàn toàn x (g) tinh thể CuSO4.5H2O vào 390ml H2O thu đc dd H2SO4 có C%=7,27.Tìm x?
Hòa tan hoàn toàn 35,5g CuSO4 vào 152,25g H2O thu được dd X. Làm lạnh dd X xuống còn 20oC thấy có m gam tinh thể CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 20,7g. Tính giá trị của m
mCuSO4 trong tinh thể = \(\dfrac{160m}{250}\)= 0,64m
=> mH2O trong tinh thể = 0,36m
mH2O còn sau khi tách tinh thể = 152,25 - 0,36m
m CuSO4 trong dd bảo hoà = 35,5 - 0,64m = 0,207.(152,25 - 0,36m)
=> m =7,05(g)
Hòa tan hoàn toàn 50g tinh thể CuSO4 5H2O vào 390 ml H2O thu đc dd H2SO4.Tính C% và CM của dung dịch CuSO4?
nCuSO4.5H2O=\(\dfrac{50}{250}\)=0,2 mol
→nCuSO4=0,2(mol)
nH2O=0,2.5=1(mol)
mH2O=1.18=18(g)
VH2O=390+18=408(ml)
CMCuSO4=\(\dfrac{0,2}{0,408}=0,49M\)
mdd=50+390=440(g)
C%CuSO4=\(\dfrac{0,2.160}{440}100=7,27\%\)
tk
nCuSO4.5H2O=50/250=0,2(mol)
→→nCuSO4=0,2(mol)
nH2O=0,2.5=1(mol)
mH2O=1.18=18(g)
VH2O=390+18=408(ml)
CMCuSO4=0,2/0,408=0,49(M)
mdd=50+390=440(g)
C%CuSO4=0,2.160/440.100%=7,27%
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng hòa tan hoàn toàn vào 400 gam dung dịch CuSO4 2% để thu được dung dịch CuSO4 1M ( D = 1,1 g/ml).
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
ai giải giúp mình với:
hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào 49g H2SO4 80% chỉ thu dd X và khí. Cho X td hoàn toàn với 700ml dd KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa thu đc dd Y. Cô cạn Y đc chất rắn Z nặng 58,575g. Tính C% của MgSO4 trong X
(Đ/a: 48,66%)
để thu đc 42g dd H2SO4 16% cần hòa tan x(gam) tinh thể CuSO4.5H2O vào y(gam) dung dịch CuSO4 3%. Tính x,y
Theo đề bài ta có: \(x+y=42\left(1\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
Khối lượng của CuSO4 trong tinh thể là: \(\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
Khối lượng của CuSO4 trong dung dịch CuSO4 3% là: \(0,03y\left(g\right)\)
Khối lượng của CuSO4 trong dung dịch CuSO4 16% là: \(0,16.42=6,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0,64x+0,03y=6,72\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=42\\0,64x+0,03y=6,72\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8,95\\y=33,05\end{matrix}\right.\)
hòa tan hoàn toàn x mol CuO bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dd A. Làm nguội dd A tới 100C thì thu được dd B và có 30,7122 gam tinh thể CuSO4.5H20 tách ra khỏi dd. Tính giá trị x. Biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4 gam
Hòa tan hoàn toàn a mol cuo bằng một lượng vừa đủ dung dịch h2so4 10% đun nóng , thu được dung dịch x . làm lạnh x đến 10c thì có 1,472 gam tinh thể cuso4 . 5h2o tách ra . biệt ở 10c , cứ 100 gam h2o hòa tan tối đa 17,4 gam cuso. tìm giá trị của a.