Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 40. Biết P ≤ N ≤ 1,5P.
a/ Xác định số p, n, e trong X. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. Xác định tên và ký hiệu của X.
b/ Nêu 3 ứng dụng của X mà em biết.
Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tố X là 40 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 . Xác định nguyên tử khối của X , tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tố X
Tổng số hạt là : 40
\(2p+n=40\left(1\right)\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là : 12
\(2p-n=12\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=13,n=14\)
\(M_X=p+n=13+14=27\left(đvc\right)\)
\(X:Al\left(Nhôm\right)\)
nguyên tử x có tổng số hạt (p,e,n) 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 hạt a) hãy xác định số p,e,n b) vẽ sơ đồ nguyên tử x c) xác định khối lượng nguyên tử khối x d) viết tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của x
a) Theo đề bài ta có :
p+e+n=34 nên p+e=34-n
(p+e)-n=10 nên 34-n-n=10
Suy ra 2n=24
Vậy n=12
mà p=e
Nên p+e=2p
2p=34-12
2p=12
p=11
Vậy p=e=11; n=12
b) Bạn tự vẽ nhé ( nguyên tố đó x là Na (Sodium) vì p=11)
c) Nguyên tử khối : p+n=11+12=23 (amu)
d) Tên nguyên tố x đó là Na (Sodium)
Bài 7: Một nguyên tử A có tổng số các hạt trong p, n, e là 13. Biết trong 1 nguyên tử, ta luôn có: P ≤ N ≤ 1,5P.
a/ Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử A.
b/ Hãy viết tên, kí hiệu hoá học của nguyên tố A.
a/ Ta có: \(2P+N=13\Leftrightarrow N=13-2P\left(1\right)\)
Lại có: \(P\le N\le1,5P\left(2\right)\)
Thay \(\left(1\right)\) vào \(\left(2\right)\) ta được: \(3,71\le P\le4,33\) mà \(P\) là số tự nhiên khác 0
Suy ra \(P=4\) là nghiệm thoả mãn duy nhất
Vì vậy \(E=P=4\) và \(N=13-2P=13-2.4=5\)
b) \(P=STT=4\Rightarrow\) \(A:Beri\) \(\left(Be\right)\)
P/s: Nguyên tắc đồng vị bền \(P\le N\le1,5P\) chỉ đúng với các nguyên tố có số \(P\le82\) thôi bạn nhá!
tổng số hạt proton,nơtron,electron của một nguyên tố x là 40,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.xác định số p,số n, số e của x và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x.
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron.
------
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố x là `40`
`=> p + n + e = 40`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 40`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12`
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 40`
`=> 2p + 2p - 12 = 40`
`=> 4p = 40 + 12`
`=> 4p = 52`
`=> p = 13 => p = e = 13`
Số hạt neutron có trong nguyên tử nguyên tố x là:
`n = 13 * 2 - 12 = 14`
Vậy, số `p, n, e` có trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `13; 14; 13.`
Bạn tham khảo sơ đồ cấu tạo nguyên tố x:
Bài 3: Tổng các hạt p, n, e trong nguyên tử X là 58. Xác định các hạt trong X. Biết số khối của nguyên tử
nguyên tố X nhỏ hơn 40. Xác định kí hiệu X?
Ta có: p + e + n =58 và p+n < 40
=>2p + n = 58 .
=> 3p ≤ 58 ≤ 3,52p
=> 16,5 ≤p ≤19,3 .
Mà p ∈ Z nên ta có: p = 17;18;19
Khi p =17 =>n = 24 => A = 41(loại).
Khi p= 18 => n= 22 => A = 40(loại).
Khi p = 19 => n = 20 => A = 39(TM)
Số hiệu nguyên tử X bằng: 19
=> X là Kali (K)
1) nguyên tử A có tổng số các hạt là 36 diện tích hạt nhân của nguyen tử A là 12
tìm số p, số e và nitron của A
2) Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52. biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1
a/ tìm số p, e,n của X
b/Xác định diện tích hạt nhân và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X
1/ta có hệ: \(\begin{cases}2p+n=36\\2p=12\end{cases}\)
<=> p=e=6
n=24
2) ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\n-p=1\end{cases}\)=> p=e=17 , n=18
=> X là Clo (Cl)
cái 17+ là của clo nha
p=12( điện tích hạt nhân: hạt nhân có proton mang điện tích dương)
e=12
n=12
nguyên tố x có tổng số hạt là 34 , trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 10
a) xác định số p,số n,số e nguyên tử x
b)cho biết tên và cấu tạo nguyên tử x
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố X.
b. Hãy cho biết tên, KHHH và khối lượng nguyên tố X.
c. Nguyên tố X ở ô số bao nhiêu? Ô nguyên tố này cho em biết được gì?
d. Xác định vị trí của X trong BTH?
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
nguyên tử của nguyên tố x có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mạng điện là 14,biết rằng tỉ lệ số hạt p,n là 8:9
a)Tính số e,p,n của nguyên tử?
b)vẽ sơ đồ nguyên tử X?Xác định điện tích phần vỏ,hạt nhân nguyên tử X?
Mọi người giúp em nhó <3