Đốt cháy hoàn toàn 2,24lít Hyđrô cácbon thể khí thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của hợp chất này , biết rằng các thể khí đều ở đktc
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí O2, thu được 4,48 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Tỉ Khối Hơi của X so với khí metan bằn 3,75. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên vào bình đựng dung dịch BA(OH)2 ( dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được p gam kết tủa. Tính giá trị của p.
c) Xác định công thức cấu tạo của X.Biết rằng khi cho 3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NAOH, rồi cô cạn sản phẩm thu được 3,4 gam chất rắn khan
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mX = 0,2.44 + 3,6 - 0,2.32 = 6 (g)
Có: mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) < 6 (g)
→ X chứa C, H và O.
⇒ mO = 6 - 2,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
Mà: \(M_X=3,75.16=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
b, Ta có: \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow p=m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
c, X: RCOOR'
Ta có: \(n_X=\dfrac{3}{60}=0,05\left(mol\right)\) = nRCOONa
\(\Rightarrow M_{RCOONa}=\dfrac{3,4}{0,05}=68\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R+67=68\Rightarrow M_R=1\left(g/mol\right)\)
R là H.
→ R' là CH3.
Vậy: CTCT của X là HCOOCH3.
https://hoidapvietjack.com/q/62849/dot-chay-hoan-toan-m-gam-hop-chat-huu-co-x-can-dung-vua-du-448-lit-khi-o2-thu
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l hiđrocacbon thể khí thu được 6,72l CO2 và 5,4 g H2O . Các thể tích khí đo ở đktc . Xác định Công thức phân tử H-C ; viết CTCT của H-C biết rằng hợp chất có thể làm mất màu dung dịch Brom
\(n_{HC}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ \Rightarrow Hidrocacbon:Anken\left(Do.td.được.với.Brom\right)\\ Đặt.CTTQ:C_aH_{2a}\left(a\ge2\right)\\ Ta.có:a=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hidrocacbon}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\\ \Rightarrow CTPT:C_3H_6\\ CTCT:CH_2=CH-CH_3\)
Tham khảo:
Đặt công thức phân tử của A là
CxHyOz CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
0,1 0,3 0,3
Ta có:
0,1 : 1 = 0,3 : x → x = 3
0,1 : 1 = (0,3.2) : y → y = 6
Vậy A là C3H6 nhé
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O), thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc và 0,54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 37. Xác định công thức phân tử của Y?
Bn check lại đề chứ mình nghĩ VCO2 = 0,672
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,54}{18}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(Y) = 0,03 (mol)
Bảo toàn H: nH(Y) = 2.0,03 = 0,06 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{0,74-0,03.12-0,06}{16}=0,02\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 : 0,02 = 3:6:2
=> CTHH: (C3H6O2)n
Mà M = 2.37 = 74
=> n = 1
=> CTHH: C3H6O2
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Câu 2: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Gọi CTPT cần tìm là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,6 = 1:2
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2)n
Mà: M = 1,3125.32 = 42 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+1.2}=3\)
Vậy: CTPT đó là C3H6.
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < 4,5 (g)
→ Chất cần tìm gồm: C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi: CTPT cần tìm là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,3:0,15 = 1:2:1
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+1.2+16}=2\)
Vậy: CTPT đó là C2H4O2
Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O 2 . Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H 2 O và 2,24 lít C O 2 . Các thể tích khí đo ở đktc.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.
3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m A = m C O 2 + m H 2 O − m O 2
Khối lượng C trong 1,8 g A là:
Khối lượng H trong 1,8 g A là:
Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng C x H y O z :
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C 4 H 8 O
2. M A = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C 4 H 8 O .
3. Các hợp chất cacbonyl C 4 H 8 O :
(butanal)
(2-metylpropanal)
(butan-2-ol)
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 6,72 lít khí C O 2 , 1,12 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C H 5 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 9 N
D. C 4 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn 4,2g Hidrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và hơi nước. Biết A có tỉ khối Hidro là 21. Xác định công thức phân tử của Hidrocacbon.
Giúp em với ạ :<
Em cảm ơn nhiều :3
Đặt công thức phân tử A là CxHy ( x,y ∈ N*)
nCO2 = 3.13,2/11=3,6(g)
mH = 12x/3,6=y/0,6=42/4,2
=> x=3 , y = 6
=> CTPT : C3H6
\(n_C=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{4,2-0,3.12}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(CTPT:C_xH_y\\ \rightarrow x:y=0,3:0,6=1:2\\ \rightarrow\left(CH_2\right)_n=21.2=42\\ \rightarrow n=2\\ CTPT:C_3H_6\)
đặt CTPT của hydrocacbon A là CxHy với (x,y ≠0)
MA =21.2= 42
⇒nA = 4,2/42 = 0,1 (mol)
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 (mol)
PT : 2CxHy + (2x - y/2) O2 → 2xCO2 + yH2O
TPT: nCO2 = xnCxHy = 0,1x (mol)
hay 0,3=0,1.x
⇒x = 3
ta có: mA = (12x + y)0,1 = 4,2(g)
hay 12.3 + y =4,2
⇒y = 6
vậy CTPT của hydrocacbon A là C3H6.
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 57.
nCO2= 0,3(mol) -> nC=0,3(mol)
nH2O =0,25(mol) -> nH=0,5(mol)
mC+mH=0,3.12+0,5.1=4,1(g) < 5,7(g)
=>mO=5,7-4,1=1,6(g) -> nO=0,1(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z= 0,3:0,5:1= 3:5:1
=> CT ĐG nhất X: C3H5O.
b) M(X)=57.2=114(g/mol)
Mà: M(X)=M(C3H5O)a= 57a
<=>114=57a
<=>a=2
=>CTPT X : C6H10O2
Khi đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2(đkc); 1,12 lít khí N2 và 8,1g H2O. Mặt khác, khi hoá hơi 2,9 gam hợp chất hữu cơ A chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2 ở cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ A.