Đốt cháy hoàn toàn 46,4 gam sắt trong không khí thì thu được sắt lll oxit là Fe2O3. a/tính khối lượng sắt lll oxit và tính khối lượng oxi cần dùng theo hai cách. b/Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc)? Biết Vo2 = 1/5 Vkk
bài 1: đốt cháy hoàn toàn 4,05 gam nhôm (aluminium) trong oxi(oxygen) dư.
a. tính thể tích khí oxi (oxygen) cần dùng ở đktc
b. tính khối lượng oxit thu đc
bài 2: đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam sắt (iron) trong không khí
a. tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. biết oxi chỉ chiếm 20% thể tích không khí
b.tính khối lượng oxit thu đc
bài 3: nhiệt phân hoàn toàn KClO3
a. tính thể tích khí thu đc ở đktc
b. tính khối lượng muối thu được
bài 4:hoàn thành các phản ứng sau và phân loại các phản ứng đã viết:
a. nhiệt phân KClO3
b. nhiệt phân KMnO4
c. Fe+O2
d.CH4+02
e.Al+O2
f.Mg+O2
g.C+O2
h.P+O2
Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam Sắt trong không khí thu được Oxit Sắt từ.
a. Tính thể tích không khí cần dùng ở Đktc biết VO2 = 20% Vkk
b. Tính khối lượng Oxit Sắt từ sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,6 0,4 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=0,4.22,4.5=44,8l\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4g\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,6-----0,4-------0,2 mol
n Fe=\(\dfrac{33,6}{56}\)=0,6 mol
=>Vkk=0,4.5.22,4=44,8l
m Fe3O4=0,2.232=46,4g
nFe = 33,6 / 56 = 0,6 mol
pthh: 3Fe + 2O2 --to-> Fe3O4
0,6 ----------> 0,4 -------> 0,2
a. VO2 = 0,4 * 22,4 = 8,96 lít
VO2 = 20% Vkk => Vkk = 8,96 * 100 / 20 = 44,8 lít
b. mFe3O4 = 0,2 * 232 = 46,4g
đốt cháy hết 1,68 gam sắt trong không khí thu được oxit sắt từ a tính khối lượng sản phẩm tạo thành và thể tích không khí cần dùng ở (điều kiện tiêu chuẩn)biết rằng thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí b tính khối lượng KClO3 cần dùng để thu được lượng khí oxi cho phản ứng trên
\(n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,03 0,02 0,01 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,01.232=2,32\left(g\right)\)
\(V_{kk}=0,02.22,4.5=2,24\left(l\right)\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{1}{75}\) 0,02 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{75}.122,5=1,63\left(g\right)\)
a,nFe=1,68/56=0,03 mol
Ta có PTHH : 3Fe + 2O2 --> Fe3O4 (1) ( ở trên dấu --> có to nha )
Theo PTHH ta có :
nFe3O4=1/3nFe=1/3.0,03=0,01 mol
nO2=2/3nFe=2/3.0,03=0,02 mol
=>mFe3O4= 0,01.232=2,32g
=>Vkk=5.(0,02.22,4)=2,24 l
b, Ta có PTHH: 2KClO3 --> 2KCl + 3O2 (2) ( trên dấu --> vẫn có to )
Gọi x là số mol KClO3 cần dùng ( x > 0 )
Theo PTHH (3) và theo bài ra ta có PTHH sau:
2/3x=0,02
=> x=0,03 mol
=> mKClO3= 0,03.122,5= 3,675g
Người ta điều chế sắt bằng cách dùng Hidro khử sắt(lll) oxit ở nhiệt độ cao a.Tính thể tích H2 cần dùng để khử 16 sắt(lll) oxit nguyên liệu? b.Đem đốt hoàn toàn lượng sắt thu được trong lọ đựng 2,24 lít khí Oxi (ở DKTC). Chất nào dư,dư bao nhiêu gam? [GIÚP MÌNH VỚI Ạ MAI KIỂM TRA RỒI]
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1 0,3 0,2
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
LTL: \(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\rightarrow\) Fe dư
Theo pthh: \(n_{Fe\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8\left(g\right)\)
a.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
b.\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(\dfrac{0,2}{3}\) > \(\dfrac{0,1}{2}\) ( mol )
0,15 0,1 ( mol )
Chất dư là Fe
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8g\)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1--------0,3------0,2
n Fe2O3=0,1 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
b)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,15---0,1
n O2=0,1 mol
=>Fe dư :
=>m Fe du =0,05.56=2,8g
khử hoàn toàn 50g hỗn hợp đồng(ll) oxit và sắt(lll) oxit bằng hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng(ở đktc) ,biết rằng trong hỗn hợp sắt(lll) oxit chiếm 80% về khối lượng
a) 3Fe + 2O2 Fe3O4
b) nFe = \(\dfrac{8,4}{56}\)= 0,15 mol
nFe3O4 = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 mol
Ta thấy \(\dfrac{nFe}{3}\)= \(\dfrac{nFe_3O_4}{1}\)=> Fe phản ứng hết
<=> nO2 cần dùng = \(\dfrac{2nFe}{3}\)= 0,1 mol
<=> mO2 cần dùng = 0,1.32 = 3,2 gam
c) Oxi chiếm thể tích bằng 1/5 thể tích không khí.
Mà V O2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít => V không khí = 2,24 . 5 = 11,2 lít
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam sắt Fe ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b/ Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
a) \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,06->0,04------->0,02
=> mFe3O4 = 0,02.232 = 4,64 (g)
b) VO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí lấy dư.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng?
c, tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) thu được?
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.3......0.2.........0.1\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.1\cdot232=23.2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)