dẫn hỗn hợp ( X) gồm 6,72 lít ( đktc) khí etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch Brom thấy khối lượng bình tăng lên 5,6 gam . Tính thể tích mỗi chất khí có trong hỗn hợp ( X)
( cho nguyên tử khối Br= 80, H= 1, C=12, O=16)
giải giúp mình với
dẫn hỗn hợp ( M) gồm 4,48 lít ( đo ở đktc) khí etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng lên 2,8 gam . Tính thể tích mỗi chất khí có trong hỗn hợp ( M)
Cho nguyên tử khối : Br= 80; H=1; C=12; O=16
giải nhanh giúp mình với
m(tăng) = mC2H4 (tham gia p/ư) = 2,8 (g)
nC2H4 = 2,8/28 = 0,1 (mol)
VC2H4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
VCH4 = 4,48 - 2,24 = 2,24 (l)
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và metan qua bình đựng dung dịch Brom dư thu được 47 gam C2H4Br2
a) Tính khối lượng BROM ĐÃ PHẢN ỨNG
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a) nC2H4Br2=47/188=0,25(mol)
n(CH4,C2H4)=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,25<----------0,25<---------0,25(mol)
mBr2(p.ứ)=0,25 x 160= 40(g)
b) V(C2H4,đktc)=0,25 x 22,4= 5,6(l)
=> %V(C2H4)=(5,6/11,2).100=50%
=>%V(CH4)=100% - 50%= 50%
Bài 21: Một hỗn hợp gồm metan và etilen có khối lượng 3 gam, ở đktc chiếm thể tích 3,36 lít.
a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ?
b) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom. Thấy dung dịch brom bị mất mất màu và khối lượng tăng lên m gam. Tính m, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mk bài này gấp vs ạkTT
Cho 6,72 lít hỗn hợp X gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom dư.Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch Brom tăng thêm 2,8 gam a. Viết phương trình phản ứng.b, tính thành phầm phần trăm vêg khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.c, dốt hoàn toàn 6,72l hỗn hợp khí trên thf sinh ra bao nhiêu lít khí co2
a.b.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=2,8g\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\rightarrow m_{CH_4}=\left(0,3-0,1\right).16=3,2g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{2,8+3,2}.100=46,67\%\\\%m_{CH_4}=100\%-46,67\%=53,33\%\end{matrix}\right.\)
c.\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(V_{CO_2}=\left(0,2+0,2\right).22,4=8,96l\)
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Brom 1M.
a./ Tính % thể tích mỗi khỉ có trong hỗn hợp
b/ Nếu dân 6,72 lít hỗn hợp khí trên đi qua bình đựng dung dịch brôm, thì khối lượng của bình sẽ tăng lên bao nhiêu gam?
nhh = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
nBr2 = 0.2 (mol)
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
0.1______0.2
nCH4 = 0.6 - 0.1 = 0.5 (mol)
%CH4 = 0.5/0.6 * 100% = 83.33%
%C2H2 = 16.67%
13.44 (l) => 0.1 (mol) C2H2
6.72 (l) => x(mol) C2H2
=> x = 0.05
m tăng = mC2H2 = 0.05*26= 1.3 (g)
cho 4,48l khí hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua bình đựng nước brom dư . cân lại bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng tăng 1,4g . biết thể tích các khí đo ở đktc . tính thành phần % mà khi trong hỗn hợp
\(m_{bìnhtăng}=m_{anken}=m_{etilen}=1,4g\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{28}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{metan}=n_{hh}-n_{eilen}=0,2-0,05=0,15mol\)
\(\%V_{metan}=\dfrac{0,15}{0,2}\cdot100\%=75\%\)
\(\%V_{etilen}=100\%-75\%=25\%\)
Dẫn 6,72 lít một hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon mạch hở (không phải mạch vòng) qua dung dịch brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng thêm 5,6 gam, đồng thời thoát ra 2,24 lít một chất khí. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ 6,72 lít hỗn hợp trên thấy tạo ra 22 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O . Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon và tính thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp
Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là : 6,72 - 2,24 = 4,48 (lít).
=> Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là : 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là :
5,6/0,2 = 28 (gam/mol)
=> Công thức phân tử của một hiđrocacbon là C 2 H 4
Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là CH 4
% V C 2 H 4 = 4,48/6,72 x 100% = 66,67%; V CH 4 = 33,33%
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan