Một hợp chất A được tạo thành từ Mg và nhóm XO 3 (có hóa trị II). Biết %Mg =
23,08%.
a/ Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A.
b/ Tính khối lượng H 3 PO 4 có chứa lượng O bằng lượng O có trong 31,2 gam chất A.
Lập công thức hóa học và xác định phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất tạo thành bởi Mg có hóa trị II và O
Gọi CTHH là `overset(II)(Mg_(x))overset(II)(O_(y))`
Ta có `:`
`II . x = II . y`
`=>x/y = (II)/(II)`
`=>` CTHH là `MgO`
`=>%Mg= (24)/(24+16) . 100%=60%`
`=>%O=100%-60%=40%`
Lập công thức hóa học và xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất tạo thành bởi Mg có hóa trị II và O ( làm chi tiết)
Xác định công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi
a ) K và CL (hóa trị 1 ) Ba và S (hóa trị 2 ) Al và O
b) k và nhóm SO4 Al và nhóm SO4 Mg và nhóm CO3
\(a,CTHH:KCl\) , \(\text{K.L.P.T}=39+35,5=74,5< amu>.\)
\(CTHH:BaS\) , \(\text{K.L.P.T}=137+32=169< amu>.\)
\(CTHH:Al_2O_3\) , \(\text{K.L.P.T}=27.2+16.3=102< amu>.\)
\(b,CTHH:K_2SO_4\) , \(\text{K.L.P.T}=39.2+32+16.4=174< amu>.\)
\(CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\), \(\text{K.L.P.T}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342< amu>.\)
\(CTHH:MgCO_3\), \(\text{K.L.P.T}=24+12+16.3=84< amu>.\)
Hãy lập công thức hóa học của các chất tạo có thành phần nguyên tố và tính khối lượng phân tử của các chất đó. (Biết Là=27,O=16, Mg =24,H=1 (1) Al và O. (2) Mg và nhóm OH
`(1)`
Gọi ct chung: \(\text{Al}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
`@` Theo quy tắc hóa trị: `III*x=y*II -> x/y=(II)/(III)`
`-> \text {x=2, y=3}`
`->`\(\text{CTHH: Al}_2\text{O}_3\)
\(\text{KLPT = }27\cdot2+16\cdot3=102\text{ }< \text{amu}>\)
`(2)`
Gọi ct chung: \(\text{Mg}_{\text{x}}\text{(OH)}_{\text{y}}\)
`@` Theo quy tắc hóa trị: `II*x=I*y -> x/y=I/(II)`
`-> \text {x = 1, y = 2}`
`->`\(\text{CTHH: Mg(OH)}_2\)
\(\text{KLNT = }24+\left(16+1\right)\cdot2=58\text{ }< \text{amu}>.\)
Trong một mol hợp chất có:
\(m_{Mg}=120.20\%=24g\)
\(\rightarrow n_{Mg}=\frac{24}{24}=1mol\)
\(m_S=120.26,67\%\approx32g\)
\(\rightarrow n_S=\frac{32}{32}=1mol\)
\(m_O=120.53,33\%\approx64g\)
\(\rightarrow n_O=\frac{64}{16}=4mol\)
Vậy CTHH của hợp chất \(MgSO_4\)
Câu 4.<VD> Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X và hóa trị của Fe trong hợp chất X.
Câu 5.<VDC> Glucose có trong hầu hết các bộ phân của cây như lá, hoa, rễ,…và đặc biệt có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khối lượng phân tử của glucose là 180 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Hãy xác định công thức phân tử của glucose.
1. Một hợp chất của nguyên tố R (hóa trị IV) với oxi có phần trăm khối lượng của nguyên tố R là 50%. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4? Biết rằng M chiếm 20% khối lượng của phân tử?
3. Hợp chất A ở thể khí có %mC = 75% và còn lại là H. Xác định CTHH của A? Biết tỉ khối của khí A với khí oxi là 0,5
4. Hợp chất B tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử ( XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử B nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của B.
a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X?
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của B?
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
3. Đặt CTHH của A là CxHy
\(M_A=0,5M_{O_2}=16\left(đvC\right)\)
Ta có : \(\%C=\dfrac{12x}{16}.100=75\Rightarrow x=1\)
Mặc khác : 12x + y = 16
=> y=4
Vậy CTHH của A là CH4
Một hợp chất Y có thành phần khối lượng 24,39% Ca; 17,07% N; 58,54% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3. Biết khối lượng mol của phân tử Y nặng gấp 82 lần khối lượng mol phân tử khí hidro. Xác định công thức hóa học của hợp chất Y.
(Biết H=1, N=14, O=16, Ca=40)
MY = 82.2 = 164 (g/mol)
\(m_{Ca}=\dfrac{164.24,39}{100}=40\left(g\right)=>n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{17,07.164}{100}=28\left(g\right)=>n_N=\dfrac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{58,54.164}{100}=96\left(g\right)=>n_O=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: Ca(NO3)2
1/hợp chất A có thành phần các nguyên tố sau 52,94% Al và O . xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A 120g/mol
2/hợp chất C có thành phần các nguyên tố sau 2705% Na và16,47%N và O . xác định công thức hóa học của C biết khối lượng mol của C 85g/mol
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3