Tìm 5 cặp từ trái nghĩa: Miêu tả tính cách
Tìm 5 cặp từ trái nghĩa:
A)Miêu tả tính cách
B)Miêu tả tâm trạng
C)Miêu tả cảm giác
Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa:
- Miêu tả tính cách
- Miêu tả tâm trạng
- Miêu tả cảm giác.
hiền >< ác
vui vẻ >< buồn rầu
nóng >< lạnh , sợ hãi >< an toàn
Tìm những cặp từ trái nghĩa miêu tả cảm giác?
vui - buồn
thích - ghét
Đau - ko đau
k me
vui - buồn , thích - ghét
vui-buồn
thích thú-chán nản
.......nhiều lắm nhưng chưa nghĩ ra ^^
Tìm 3 cặp từ trái nghĩa miêu tả cảm giác
nóng-lạnh
vui-buồn
chán ghét-thích thú
hạnh phúc-đau khổ
buồn- vui
nóng -lạnh
vui-buồn
sướng-khổ
can đảm-lo sợ
Tìm cặp từ trái nghĩa cho mỗi nội dung dưới đây :
a) Từ miêu tả kích thước
b) Từ miêu tả âm thanh
Hai cặp từ trái nghĩa cho mỗi nội dung dưới đây a từ miêu tả kích thước
Em hãy viết 1 đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả một chú chó. Trong đó sử dụng ít nhất 1 cặp từ trái nghĩa
Nhà em có nuôi một con chó tên là Bạch Tuyết. Chú năm nay đã 2 tuổi rồi. Chú lớn rất nhanh. Lúc mới nhận chỉ là một chú chó nhỏ giờ đây đã trở thành một cục bông tròn đáng yêu. Tiếng sủa của chú nghe cũng già dặn hơn nhiều so với khi còn nhỏ. Chú rất tinh ý chỉ cần một chút động tĩnh nhỏ là ngay lập tức phản ứng lại ngay. Em rất yêu quý chú chó nhỏ của mình.
Câu thơ "Nên để bâng khuâng gió động rèm" sử dụng biện pháp nhân hóa bằng cách nào?
a. Gọi sự vật như gọi con người
b. Dùng từ miêu tả tính chất của con người để miêu tả sự vật
c. Dùng từ miêu tả tâm trạng, hành động của con người để miêu tả sự vật
c. Dùng từ miêu tả tâm trạng, hành động của con người để miêu tả sự vật
Học tốt!
cảm ơn đã k mình🤍
Viết một đoạn văn ngắn miêu tả quê hương em vào một buổi sáng mùa hè (trong đó có sử dụng môtn cặp từ trái nghĩa
Sở thích của em là được ngắm quê hương vào buổi sáng mùa hè. Đã gần đến lúc bình minh ló dạng, ông mặt trời lấp ló trên lũy tre đầu làng ban phát ánh sáng đầu tiên ban ngày xua đi chút bóng tối còn sót lại của buổi đêm hôm qua. Sương giăng mắc trên những lùm cây được ánh sáng chiếu vào lấp lánh như những viên pha lê quý hiếm. Bấy giờ mới nghe thấy tiếng gà gáy vang báo hiệu một ngày mới. Cây cối dường như bừng tỉnh sau giấc ngủ dài, tràn ngập sức sống. Những chú chim ríu rít hót reo vui truyền từ cành này sang cành khác hót những điệu nhạc vui tai. Mọi người đang chuẩn bị để sẵn sàng đón ngày mới của mình. Các bác nông dân đang dắt những chú trâu ra đồng chuẩn bị cho một ngày làm việc hiệu quả sớm có mùa bội thu. Mặt ai cũng rạng rỡ, ánh lên sự vui vẻ khi được lao động, cống hiến. Buổi sáng mùa hè ở quê hương luôn để lại trong em những ấn tượng sâu sắc. Ngắm nhìn vẻ đẹp của quê hương thanh bình, em càng cảm thấy thêm yêu và trân trọng quê hương mình hơn.
Quê hương em là một vùng đất thanh bình và tuyệt đẹp. Ở đó có những ngọn núi to lớn, có những dòng kênh xanh, có những bụi tre xanh rì rào trong gió. Đặc biệt, người dân ở quê em ai cũng hiền lành, chân chất. Mọi người yêu quý, đỡ đần, đùm bọc lẫn nhau. Phải sống ở đó rồi, thì mới thấm được cái tình làng nghĩa xóm quý báu ấy. Em thích nhất, là những tối mùa hè, được cùng các anh chị nằm trên cái chõng tre nghe ông kể chuyện. Rồi tíu tít đưa những bàn tay nhỏ bé chỉ lên những ngôi sao trên cao, vẽ ra đủ hình dáng kì lạ. Những kí ức, khoảnh khắc tuyệt vời về quê hương ấy, em sẽ khắc ghi mãi trong tim mình.
Em hãy tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả người( ít nhất 5 từ với mỗi bộ phận ) - miêu tả mái tóc . miêu tả đôi mắt . miêu tả khuôn mặt . miêu tả làm da. miêu tả hàm răng. miêu tả vóc dáng . miêu tả đôi tay giúp mình với
a) Miêu tả mái tóc.
(đen nhánh, đen mượt, đen mướt, đen huyền, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, mượt như tơ, óng ả, óng mượt, óng chuốt, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre, dày dặn, lưa thưa…)
b) Miêu tả đôi mắt.
(một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, linh lợi, linh hoạt, sắc sảo, tinh anh, gian giảo, soi mói, long lanh, mờ đục, lờ đờ, lim dim, mơ màng…)
c) Miêu tả khuôn mặt
(trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, mặt choắt, mặt ngựa, mặt lưỡi cày…)
d) Miêu tả làn da. d) (trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, mát rượi, mịn như nhung, nhẵn nhụi, căng bóng, nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thô ráp…)
e)miêu tả vóc dáng
(vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt…)
cậu có biết miêu tả hàm răng và miêu tả đôi tay
A) những từ dùng để miêu tả mái tóc:...
B) những từ miêu tả đôi mắt:...
C) những từ miêu tả khuân mặt:...
D) những từ miêu tả làn da:..
E) những từ miêu tả vóc người:...
*mỗi câu ít nhất 5 từ*
a) Miêu tả mái tóc.
(đen nhánh, đen mượt, đen mướt, đen huyền, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, mượt như tơ, óng ả, óng mượt, óng chuốt, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre, dày dặn, lưa thưa…)
b) Miêu tả đôi mắt.
(một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, linh lợi, linh hoạt, sắc sảo, tinh anh, gian giảo, soi mói, long lanh, mờ đục, lờ đờ, lim dim, mơ màng…)
c) Miêu tả khuôn mặt
(trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, mặt choắt, mặt ngựa, mặt lưỡi cày…)
d) Miêu tả làn da.
(trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, mát rượi, mịn như nhung, nhẵn nhụi, căng bóng, nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thô ráp…)
e) Miêu tả vóc người.
(vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt…)
A) những từ dùng để miêu tả mái tóc:..dài, óng ả, mượt mà, , đen nhánh, lưa thưa
B) những từ miêu tả đôi mắt:...một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy
C) những từ miêu tả khuân mặt:...trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền,
D) những từ miêu tả làn da:..trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì,
E) những từ miêu tả vóc người:...vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối
Bài làm
A) những từ dùng để miêu tả mái tóc là: óng ả, dài, suôn mượt, đen nháy, ngắn,trắng tinh, muối tiêu,...
B) những từ miêu tả đôi mắt là: lonh lanh, to, tròn, đen nháy, nhỏ, đẹp, ...
C) những từ miêu tả khuôn mặt là: vuông, tròn, dài, to, cân đối,...
D) những từ miêu tả làn da là: ngăm đen, đen sạm, trắng hồng, trắng, đen,...
E) những từ miêu tả vóc người là: cao, to, mập mạp, thấp, lực lưỡng,...
# Chúc bạn học tốt #