Bài 5 : Tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 42 có a. a nhỏ hơn b; b.a lớn hơn b.
Bài 5 : Tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 42 có a. a nhỏ hơn b; b.a lớn hơn b.
Tích của a và b là 42 nên 42 sẽ chia hết cho a và b hoặc a và b thuộc Ư(42)
Mà Ư(42)={1;2;3;6;7;14;21;42}
Theo đề bài a.b>b thì suy ra b không bằng 1=> a không thể bằng 42
Mà a.a<b thì chỉ có a=2 hoặc a=3 thì mới thoả mãn => b=14 hoặc b=21
k cho mình nha
Bài 5 : Tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 42 có a. a nhỏ hơn b; b.a lớn hơn b.
Tích của a và b là 42 nên 42 sẽ chia hết cho a và b hoặc a và b thuộc Ư(42)
Ta có
Ư(42)= {1;2;3;6;7;14;21;42} (vì 2 số đó là STN )
Theo đề bài a.b>b => b\(\ne\)1 => a không thể bằng 42
Mà a.a<b
=>a=2 hoặc a=3 (nếu a\(\ge\)6 thì không thỏa mãn điều kiện)
=>b=21 hoặc b=14
Vậy \(\left(a;b\right)\in\left\{\left(2;21\right);\left(3;14\right)\right\}\)
Ta có
Ư(42)= {1;2;3;6;7;14;21;42} (vì 2 số đó là STN )
Theo đề bài a.b>b => a\(\ne\)1 => b không thể bằng 42
Mà a.a<b
=>a=2 hoặc a=3 (nếu a\(\ge\)6 thì không thỏa mãn điều kiện)
=>b=21 hoặc b=14
Vậy \(\left(a;b\right)\in\left\{\left(2;21\right);\left(3;14\right)\right\}\)
Bài 5 : Tìm 2 số tự nhiên a và b biết tích của chúng = 42 a) a nhỏ hơn b b) a>b
a. ( a;b) = ( 1;42 ) ; ( 2;21) ; ( 3;14 ) ; ( 6;7 )
b. ( a;b) = ( 42;1 ) ; ( 21;2 ) ; ( 14;3 ) ; ( 7;6 )
tick nha
Tích của a và b là 42 nên 42 sẽ chia hết cho a và b hoặc a và b thuộc Ư(42)
Ta có
Ư(42)= {1;2;3;6;7;14;21;42} (vì 2 số đó là STN )
Theo đề bài a.b>b => b1 => a không thể bằng 42
Mà a.a<b
=>a=2 hoặc a=3 (nếu a6 thì không thỏa mãn điều kiện)
=>b=21 hoặc b=14
Vậy
bài 5 tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 42
a) a nhỏ hơn b
b) a lớn hơn b
a:
a*b=42
mà a<b
nên (a,b) thuộc {(1;42); (2;21); (3;14); (6;7)}
b:
a*b=42
mà a>b
nên (a,b) thuộc {(42;1); (21;2); (14;3); (7;6)}
Tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 42.
a) a nhỏ hơn b
b) a lớn hơn b
a/ (a;b) = (1;42);(2;21);(3;14);(6;7)
b/ (a;b)=(42;1);(21;2);(14;3);(7;6)
Tích nha
Ta thấy : 42 = 6 x 7
a) Nếu a nhỏ hơn b thì được số : 67
b) Nếu a lớn hơn b thì được số : 76
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Số bé là: 1444 : 2 – 1 = 721
Số lớn là: 721 + 2 = 723
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Số bé là: (215 – 1) : 2 = 107
Số lớn là: 215 – 107 = 108
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
TBC của 4 số là: (38 + 42 + 67 + 9) : 3 = 52 .
Vậy A là: 52 + 9 = 61
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
TBC của 3 số là: (98 + 125 + 19) : 2 = 121 .
Vậy B là: 121 + 19 = 140
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
TBC của 3 số là: [(68 + 72 + 99) – 14] : 3 = 75
Vậy C là: 75 – 14 = 61
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 3 phần (số thương)
Tổng số phần: 3 + 1 = 4
- Số bé = (Tổng - số dư) : số phần
Số bé là: (425 - 41) : 4 = 96
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 96 x 3 + 41 = 329
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 2 phần (số thương)
Hiệu số phần: 2 -1 = 1
- Số bé = (Hiệu - số dư) : số phần
Số bé là: (57 - 9) : 1 = 48
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 48 x 2 + 9 = 105
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
- Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản.
Đổi 1,25 = 125/100 = 5/4
- Vậy số bé = 4 phần, số lớn 5 phần (Toán hiệu tỉ)
Hiệu số phần: 5 - 4 = 1
- Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần ) x phần số lớn
Số lớn: (1,25 : 1) x 5 = 6,25
- Số bé = Số lớn - hiệu
Số bé: 6,25 - 1,25 = 5
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản
Đổi 0,6 = 6/10 = 3/5
- Vậy số bé = 3 phần, số lớn 5 phần (Toán tổng tỉ)
Tổng số phần: 5 + 3 = 8
- Số lớn = (Tổng : tổng số phần) x phần số lớn
Số lớn: (280 : 8) x 5 = 175
- Số bé = Tổng - số lớn
Số bé : 280 - 175 = 105
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
- Hiệu của 2 số đó là: 20 x 1 + 1 = 21
- Số lớn: (2013 + 21) : 2 = 1017
- Số bé: 2013 - 1017 = 996
1.Một phép chia có số bị chia là 77, số dư là 4 . Tìm số chia và thương của phép chia đó
2. Tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 42 :
a) a nhỏ hơn b
b) a lớn hơn b
3.8 chia hết cho x - 2
a) tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
b) tìm hai số tự nhiên a,b biết rằng BCNN (a,b) = 300 ; ƯCLN (a,b) = 15
c) tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 2940 và BCNN của chúng là 210
a) ƯCLN của hai số là 45 . số lớn là 270 . tìm số nhỏ
b) ƯCLN của hai số tự nhiên bằng 4 số nhỏ bằng 8 . tìm số lớn
Toán lớp 6
a) tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
b) tìm hai số tự nhiên a,b biết rằng BCNN (a,b) = 300 ; ƯCLN (a,b) = 15
c) tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 2940 và BCNN của chúng là 210
a) ƯCLN của hai số là 45 . số lớn là 270 . tìm số nhỏ
b) ƯCLN của hai số tự nhiên bằng 4 số nhỏ bằng 8 . tìm số lớn
Toán lớp 6