Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al trong khí O2 thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính thể tích khí O2 đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
Đốt cháy hoàn toàn X gam Al trong 3,7185 lít khí O2 (đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar) thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính khối lượng Al đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2<-0,15------->0,1
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
c) mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thểtích khí O2(ởđktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a. 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0.3 0.225 0.15
b.\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3mol\)
\(V_{O_2}=0.225\times22.4=5.04l\)
c.\(m_{Al_2O_3}=0.15\times102=15.3g\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Photpho trong bình chứa khí O2 . Sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng của chất được tạo thành.
Giải rồi cho mình công thức của mấy bài như vậy với ạ. Mình cảm ơn
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -t°-> 2P2O5
0,1---> 0,125--->0,05
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05
\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)
\(m_{P_2O_5}=0,05\cdot142=7,1g\)
a,PTHH : \(4P+5O_2->2P_2O_5\)
b,
Số mol O2 tham gia phản ứng :
nO2 = 5/4.nP = 5/4 . 0,1 = 0,125 ( mol )
=> V O2 phản ứng : 0,125 . 22,4 = 2,8 ( lít )
c,
Số mol P2O5 : np2o5 = 1/2.np = 0,05 ( mol )
=> m = 142 . 0,05 = 7,1 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)
đốt cháy hong toàn 33,6g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
nFe = 33,6 : 56 = 0,6 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,6--> 0,4------->0,2 (mol)
=> vO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (mol)
=> mFe3O4 = 0,2.232 = 46,4 (g)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KClO3 + 3O2
0,267<-----------------------0,4(mol)
mKClO3= 0,267 .122,5 = 32,67 (g)
đốt cháy hong toàn 50,4 g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,3.232=69,6\left(g\right)\)
d, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2 1
0,9 0,6 0,3
\(b.V_{O_2}=n.24,79=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
\(c.m_{Fe_3O_4}=n.M=0,3.\left(56.3+16.4\right)=69,6\left(g\right)\)
\(d.V_{O_2}=14,874\left(l\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
2 2 3
0,6 0,6 0,9
\(m_{KClO_3}=n.M=0,6.\left(39+35,5+16.3\right)=55,5\left(g\right).\)
Đốt cháy hoàn toàn 22,4g sắt thu được sản phẩm oxit sắt từ Fe3O4
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra (0.25đ)
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. (0.5đ)
c) Tính thể tích không khí chứa lượng oxi cần để đốt cháy lượng sắt trên biết thể tích oxi
bằng khoảng 1/5 thể tích không khí. (0.5đ)
d) Tính khối lượng sản phẩm thu được. (0.5đ)
e) Tính khối lượng Kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi cho phản ứng trên?
(0.25đ)
(Cho biết: O = 16; K = 39; Cl = 35,5; Fe = 56; Mn = 55)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ Mol:0,4\rightarrow\dfrac{4}{15}\rightarrow\dfrac{2}{15}\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\rightarrow V_{kk}=\dfrac{448}{75}.5=\dfrac{448}{15}\left(l\right)\\m_{Fe_3O_4}=\dfrac{2}{15}.232=\dfrac{464}{15}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{8}{45}\) \(\dfrac{4}{15}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{8}{45}.122,5=\dfrac{196}{9}\left(g\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4
Mol: 0,4 \(\dfrac{0,8}{3}\) \(\dfrac{0,4}{3}\)
b, \(V_{O_2}=\dfrac{0,8}{3}.22,4=5,973\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{448}{75}.5=29,867\left(l\right)\)
d, \(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,4}{3}.232=30,93\left(g\right)\)
e,
PTHH: 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2
Mol: \(\dfrac{0,16}{9}\) \(\dfrac{0,8}{3}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{0,16}{9}.122,5=2,178\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
=> pthh :\(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_{\text{4 }}\)
0,4 0,26 0,13
=> \(V_{O_2}=0,26.22,4=5,973\left(L\right)\)
=> \(V_{KK}=5,973:\dfrac{1}{5}=29,86\left(L\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,13.232=30,16\left(g\right)\)
\(pthh:2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
0,173 0,26
=> \(m_{KClO_3}=0,173.122,5=21,1925\left(G\right)\)
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,225\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
c, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,15.122,5=18,375\left(g\right)\)
Câu1: đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam photpho trong bình chứa khí O2. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b)tính thể tích khí O2( ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c) tính khối lượng KLCO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được 1 thể tích khí O2 ở (đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
(Cho biết: k=39;cl=35,5;o=16;h=1;p=31)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,24 0,3 0,12
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2\cdot122,5=24,5g\)
a. \(n_P=\dfrac{7.44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 ------to----> 2P2O5
0,24 0,3
b. \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c. 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)