Vai trò của ánh sáng đối với các pha của quang hợp?
NADP hình thành trong pha sáng có vai trò gì trong quang hợp?
A. Cùng với diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng.
B. Nhận điện tử đầu tiên của pha sáng.
C. Thành phần của chuỗi điện tử để tạo thành ATP
D. Tham gia cùng sắc tố phụ trong quá trình quang phân li nước.
D. Tham gia cùng sắc tố phụ trong quá trình quang phân li nước. Câu 4: Trong quá trình cố định CO2 ở thực vật C4
Pha sáng của quang hợp có vai trò:
A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ
B. Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi
C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi
D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2
Đáp án B
Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. Nơi diễn ra pha sáng là màng Tilacoid. Trong pha sáng diễn ra quá trình ‘quang phân ly’ nước (phân tử nước bị phân ly dưới tác động của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ). Quá trình quang phân ly này diễn ra tại xoang của Tilacoid theo sơ đồ phản ứng sau:
2H2O → 4H+ + 4e- + O2.
Các electron xuất hiện trong quá trình quang phân ly nước đền bù lại các electron của ‘diệp lục a’ bị mất khi diệp lục này tham gia truyền electron cho các chất khác. Các photon đến khử NADP+ (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat dạng ôxi hoá) thành dạng khử (NADPH). Sản phẩm của pha sáng gồm có :ATP, NADPH và ôxy (O2).
Pha sáng của quang hợp có vai trò
A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ
B. Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi
C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi
D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2
Đáp án B
Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. Nơi diễn ra pha sáng là màng Tilacoid. Trong pha sáng diễn ra quá trình ‘quang phân ly’ nước (phân tử nước bị phân ly dưới tác động của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ). Quá trình quang phân ly này diễn ra tại xoang của Tilacoid theo sơ đồ phản ứng sau:
2H2O ------> 4H+ + 4e- + O2.
Các electron xuất hiện trong quá trình quang phân ly nước đền bù lại các electron của ‘diệp lục a’ bị mất khi diệp lục này tham gia truyền electron cho các chất khác. Các photon đến khử NADP+ (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat dạng ôxi hoá) thành dạng khử (NADPH). Sản phẩm của pha sáng gồm có :ATP, NADPH và ôxy (O2)
Vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp?
Nước là nguyên liệu cho quá trình quang phân li nước trong pha sáng tạo ra H+ và e- để tham gia vào chuỗi truyền e trong quang hợp. Nước đảm bảo các điều kiện sinh lí hóa sinh bình thường trong các tế bào và bộ máy quang hợp, đảm bảo quá trình quang hợp của cây diễn ra bình thường.
vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp ?
Nước là nguyên liệu cho quá trình phân li nước trong pha sáng của quang
hợp.
- Nước tham gia vào các phản ứng trong pha tối cùa quang hợp.
Nước là tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá đến lục lạp để pha tối quang hợp có thể xảy ra.
- Nước là môi trường duy trì điều kiện bình thường cho toàn bộ bộ máy quang hợp hoạt động.
Câu 2: Vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp?
Nước là nguyên liệu cho quá trình phân li nước trong pha sáng của quang
hợp.
- Nước tham gia vào các phản ứng trong pha tối cùa quang hợp.
Nước là tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá đến lục lạp để pha tối quang hợp có thể xảy ra.
- Nước là môi trường duy trì điều kiện bình thường cho toàn bộ bộ máy quang hợp hoạt động.
Nước là nguyên liệu cho quá trình phân li nước trong pha sáng của quang
hợp.
- Nước tham gia vào các phản ứng trong pha tối cùa quang hợp.
Nước là tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá đến lục lạp để pha tối quang hợp có thể xảy ra.
- Nước là môi trường duy trì điều kiện bình thường cho toàn bộ bộ máy quang hợp hoạt động.
Nước là nguyên liệu cho quá trình phân li nước trong pha sáng của quang
hợp.
- Nước tham gia vào các phản ứng trong pha tối cùa quang hợp.
Nước là tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá đến lục lạp để pha tối quang hợp có thể xảy ra.
- Nước là môi trường duy trì điều kiện bình thường cho toàn bộ bộ máy quang hợp hoạt động.
Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
Ánh sáng không chỉ giúp chúng ta đảm bảo về các hoạt động sinh hoạt hàng ngày như đi lại, ăn uống, ngủ nghỉ, hay phục vụ công việc mà nó còn ảnh hưởng (tốt) tới sức khỏe của con người. ...
~HT~
Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp
A. Năng lượng.
B. Oxi.
C. Electron và hiđro.
D. Cả A, B, C
Sản phẩm của quang phân li nước gồm
A. Năng lượng.
B. Electron và oxi.
C. Oxi
D. Electron, hiđro và oxi.
Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ
A. H2O.
B. CO2.
C. Chất diệp lục.
D. Chất hữu cơ
Oxi được giải phóng trong
A. Pha tối nhờ quá trình phân li nước.
B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
C. Pha tối nhờ quá trình phân li CO2.
D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là
A. ATP; NADPH; O2
B. C6H12O6; H2O; ATP
C. ATP; O2; C6H12O6; H2O
D. H2O; ATP; O2
Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?
A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục
B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước
C. O2 được giải phóng ra khí quyển
D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối
Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Các điện tử được giải phóng từ phân li nước
B. Sắc tố quang hợp
C. Sự giải phóng ôxi
D. ATP, NADPH và O2
Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
A. O2.
B. CO2.
C. ATP, NADPH.
D. Cả A, B, C.
Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là
A. ATP, NADPH
B. ATP, NADPH, O2
C. CO2, ATP, NADP+
D. CO2, ATP, NADPH
Pha tối của quang hợp còn được gọi là
A. Pha sáng của quang hợp.
B. Quá trình cố định CO2
C. Quá trình chuyển hoá năng lượng.
D. Quá trình tổng hợp cacbonhidrat
Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối
(1) Giải phóng oxi
(2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat
(3) Giải phóng electron từ quang phân li nước
(4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP
(5) Sinh ra nước mới
Những phương án trả lời đúng là
A. (1), (4)
B. (2), (3)
C. (3), (5)
D. (2), (5)
Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp
A. Năng lượng.
B. Oxi.
C. Electron và hiđro.
D. Cả A, B, C
Sản phẩm của quang phân li nước gồm
A. Năng lượng.
B. Electron và oxi.
C. Oxi
D. Electron, hiđro và oxi.
Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ
A. H2O.
B. CO2.
C. Chất diệp lục.
D. Chất hữu cơ
Oxi được giải phóng trong
A. Pha tối nhờ quá trình phân li nước.
B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
C. Pha tối nhờ quá trình phân li CO2.
D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là
A. ATP; NADPH; O2
B. C6H12O6; H2O; ATP
C. ATP; O2; C6H12O6; H2O
D. H2O; ATP; O2
Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?
A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục
B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước
C. O2 được giải phóng ra khí quyển
D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối
Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Các điện tử được giải phóng từ phân li nước
B. Sắc tố quang hợp
C. Sự giải phóng ôxi
D. ATP, NADPH và O2
Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
A. O2.
B. CO2.
C. ATP, NADPH.
D. Cả A, B, C.
Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là
A. ATP, NADPH
B. ATP, NADPH, O2
C. CO2, ATP, NADP+
D. CO2, ATP, NADPH
Pha tối của quang hợp còn được gọi là
A. Pha sáng của quang hợp.
B. Quá trình cố định CO2
C. Quá trình chuyển hoá năng lượng.
D. Quá trình tổng hợp cacbonhidrat
Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối
(1) Giải phóng oxi
(2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat
(3) Giải phóng electron từ quang phân li nước
(4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP
(5) Sinh ra nước mới
Những phương án trả lời đúng là
A. (1), (4)
B. (2), (3)
C. (3), (5)
D. (2), (5)
Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp
A. Năng lượng.
B. Oxi.
C. Electron và hiđro.
D. Cả A, B, C
Sản phẩm của quang phân li nước gồm
A. Năng lượng.
B. Electron và oxi.
C. Oxi
D. Electron, hiđro và oxi.
Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ
A. H2O.
B. CO2.
C. Chất diệp lục.
D. Chất hữu cơ
Oxi được giải phóng trong
A. Pha tối nhờ quá trình phân li nước.
B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
C. Pha tối nhờ quá trình phân li CO2.
D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là
A. ATP; NADPH; O2
B. C6H12O6; H2O; ATP
C. ATP; O2; C6H12O6; H2O
D. H2O; ATP; O2
Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?
A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục
B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước
C. O2 được giải phóng ra khí quyển
D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối
Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Các điện tử được giải phóng từ phân li nước
B. Sắc tố quang hợp
C. Sự giải phóng ôxi
D. ATP, NADPH và O2
Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
A. O2.
B. CO2.
C. ATP, NADPH.
D. Cả A, B, C.
Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là
A. ATP, NADPH
B. ATP, NADPH, O2
C. CO2, ATP, NADP+
D. CO2, ATP, NADPH
Pha tối của quang hợp còn được gọi là
A. Pha sáng của quang hợp.
B. Quá trình cố định CO2
C. Quá trình chuyển hoá năng lượng.
D. Quá trình tổng hợp cacbonhidrat
Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối
(1) Giải phóng oxi
(2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat
(3) Giải phóng electron từ quang phân li nước
(4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP
(5) Sinh ra nước mới
Những phương án trả lời đúng là
A. (1), (4)
B. (2), (3)
C. (3), (5)
D. (2), (5)
Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
A. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP
B. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
C. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH
D. Thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP
Đáp án là B
Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH