1. Hòa tan hết 6,72 gam Fe vào HNO3 đặc nóng, thấy sinh ra 6,72 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính KL muối tạo thành
Hòa tan hết 8,4g Fe vào dd HNO3 loãng, thấy sinh ra 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Những muối được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
nFe = 0,15 mol, nNO = 0,1 mol
Gọi số mol muối Fe2+ và Fe3+ tạo thành sau phản ứng lần lượt là a, b
Fe → Fe+2 + 2e N+5 + 3e → N+2
a 2a 0,3 0,1
Fe → Fe+3 + 3e
b 3b
Bảo toàn e: 2a + 3b = 0,3
Tổng số mol sắt: a + b = 0,15
→ a = 0,15, b = 0
→ Sản phẩm tạo thành chỉ có muối Fe2+ (Fe(NO3)2)
Khối lượng muối: mFe(NO3)2 = 0,15.180 = 27 gam
Hoà tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong dd HNO3 đặc, đun nóng thấy thoát ra 6,72 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất ). Khối lượng của CuO là bao nhiêu?
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$CuO + 2HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + H_2O$
$n_{NO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) \Rightarrow n_{Cu} = \dfrac{1}{2}n_{NO_2} = 0,15(mol)$
$m_{Cu} = 0,15.64 = 9,6(gam)$
$m_{CuO} = 25,6 - 9,6 = 16(gam)$
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí(đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào lượng dư HNO3 đặc, nguội sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị m là:
A. 11,2
B. 12,3
C. 14,5
D. 15,6
Đáp án:B
- Khi tác dụng với HCl chỉ Al phản ứng sinh ra 0,15 mol H2
- Bảo toàn e: 3nAl=2.nH2
ð nAl=0,1mol
- Khi tác dụng với HNO3 đặc nguội, Al bị thụ động, chỉ Cu tác dụng
Bảo toàn e : 2nCu=nNO2
ð nCu= 0,3:2=0,15 mol
m = mCu+mAl=12,3 gam
Hoà tan 1,68 gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), sinh ra V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,106
B. 2,24
C. 2,016.
D. 3,36
Hoà tan 1,68 gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), sinh ra V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,106
B. 2,24
C. 2,016
D. 3,36
Cho Fe vào HNO3 thì có quá trình:
+ Cho e : Fe Fe+3 + 3e
+ Nhận e: N+5 + 1e N+4
DLBt e có 3nFe= nNO2 = V/22,4 => V=0,09.22,4=2,016 l
=>C
Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác cho 1,52 gam hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,672 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,448 lít.
Đáp án C
Trong 15,2 gam hỗn hợp kim loại
Do đó trong 1,52 gam hỗn hợp kim loại có 0,01 mol Fe.
Khi hòa tan 1,52 gam hỗn hợp kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì nH = nF = 0,01
⇒ V H 2 = 0 , 224 ( lít )
hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch HNO3 Đặc, nóng thu được V lít khí NO2(sản phẩm khử duy nhất, dktc) tính V
\(PTHH:Fe+6HNO_{3\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3NO_2\uparrow+3H_2O\\ n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NO_2}=3n_{Fe}=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NO_2\left(đktc\right)}=0,75\cdot22,4=16,8\left(l\right)\)
Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Đáp án C
Phương pháp: Để thu được thể tích khí NO2 nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe 2 +
Bảo toàn electron: n NO 2 = 2 n Fe
Hướng dẫn giải:
n Fe = 0 , 1 mol
Để thu được thể tích khí NO 2 nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe 2 +
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch H N O 3 dư, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và N O 2 (không có sản phẩm khử khác) nặng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 34 gam.
B. 4,3 gam.
C. 43 gam.
D. 3,4 gam.