Cho 7,04 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và V lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch A và đen nung đến khối lượng không đổi thì thu được 6,608 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là
Cho 7,04 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và V lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch A và đen nung đến khối lượng không đổi thì thu được 6,608 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và khí NO duy nhất thoát ra. Đemcô cạn dung dịch A và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 8 gam một chất rắn. Giá trị của m là
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
=> nCu = 0,1 (mol)
=> m = 0,1.64 = 6,4 (g)
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64% → Đáp án B
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a là
A. 58,20.
B. 50,40.
C. 57,93.
D. 50,91.
Đáp án A
Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam.
Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H2 do vậy trong X chứa Al dư.
Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al2O3 và Al dư 0,06 mol.
Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được các muối, nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al2O3 và Fe2O3 có số mol bằng nhau.
Gọi số mol của Fe, Al2O3 trong mỗi phần lần lượt là a, b
=> 56a+102b+0,06.27= 30,66
Và a= 2b+0,06
Giải hệ: a=0,3; b=0,12.
Gọi x là số mol NH4NO3 có thể tạo ra.
Bảo toàn N: n N O 3 - t r o n g m u o i K L = 1 , 74 - 0 , 18 - 2 x = 1 , 56 - 2 x
Bảo toàn e: 1,56-2x= 0,12.6+0,18.3+8x
Vậy NO3– trong muối là 1,5 mol.
Muối trong Y gồm Al(NO3)3 0,3 mol, Fe(NO3)2 0,3 mol và NH4NO3 0,03 mol.
Cho Y tác dụng với Na2CO3 dư thu được kết tủa là Al(OH)3 0,3 mol và FeCO3 0,3 mol.
=> a= 58,2 gam
Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a là
A. 58,20
B. 50,40
C. 57,93
D. 50,91
Đáp án A
Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam.
Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H2 do vậy trong X chứa Al dư.
Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al2O3 và Al dư 0,06 mol.
Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được các muối, nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al2O3 và Fe2O3 có số mol bằng nhau.
Gọi số mol của Fe, Al2O3 trong mỗi phần lần lượt là a, b
Và a=2b+0,06
Giải hệ: a=0,3; b=0,12.
Gọi x là số mol NH4NO3 có thể tạo ra.
Bảo toàn N:
n N O 3 - t r o n g m u o i K l = 1 , 74 - 0 , 18 - 2 x = 1 , 56 - 2 x
Bảo toàn e: 1 , 56 - 2 x = 0 , 12 . 6 + 0 , 18 . 3 + 8 x
Vậy NO3– trong muối là 1,5 mol.
Muối trong Y gồm Al(NO3)3 0,3 mol, Fe(NO3)2 0,3 mol và NH4NO3 0,03 mol.
Cho Y tác dụng với Na2CO3 dư thu được kết tủa là Al(OH)3 0,3 mol và FeCO3 0,3 mol.
→ a = 58 , 2 g
Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 2,22 (1)
\(n_{HNO_3}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NO}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Có nHNO3 > 4.nNO => HNO3 dư
PTHH: \(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
_______a------>4a------------->a----------->a____________(mol)
\(Fe+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+H_2O\)
_b------>4b------------>b------------>b__________________(mol)
=> a + b = 0,05 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> A \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,02\left(mol\right)\\n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,03\left(mol\right)\\n_{HNO_3\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=1.0,21=0,21\left(mol\right)\)
PTHH: \(HNO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
_______0,05------->0,05_______________________(mol)
\(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaNO_3\)
__0,03---------->0,09---------->0,03_______________(mol)
\(Al\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow3NaNO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
_-0,02----------->0,06------------------------->0,02_____(mol)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
__0,03-------->0,015__________________(mol)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
__0,02-------->0,01___________________(mol)
=> \(m_{rắn}=0,015.160+0,01.102=3,42\left(g\right)\)
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được V lít hỗn hợp khí M chứa N2O và N2 (đktc) và dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A thì thu được m gam rắn B. Đem nung B đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 75,6 gam; nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 4 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc)
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và giá trị V (biết tỉ khối của M so với oxi là 83/72) , m.