Tính bình quân lương thực / người năm 2001của Ca-na-đa biết có 31 triệu người sản xuất 44,25 triệu tấn có hạt.
A.1.3 tấn
B.1.4 tấn
C.1.5 tấn
D.1.6 tấn
Dựa vào bảng thống kê dưới đây ;
nước | Dân số (triệu người) | Lương thực có hạt(triệu tấn) | Lương thực/người | |
| 31 | 44,25 | ||
| 284,5 | 355, | ||
| 99, | 29,37 |
a) Tính thu nhập bình quân đầu người của ba nước ở Bắc Mĩ
b) Nước nào có kinh tế phát triển nhất ở Bắc Mĩ
Dựa vào bảng thống kê dưới đây ;
nước | Dân số (triệu người) | Lương thực có hạt(triệu tấn) | Lương thực/người | |
| 31 | 44,25 | 1,427 | |
| 284,5 | 355 | 1,247 | |
| 99 | 29,37 | 0,296 |
b. Vậy nước Canada có kinh tế phát triển nhất Bắc Mĩ
Để có an ninh lương thực thì mỗi người bình quân phải đạt 500kg thóc mỗi năm.Nước ta phấn đấu xuất khẩu 10 triệu tấn thóc.Dự kiến năm 2020 nước ta có 97,5 triệu dân và năng suất lúa đạt 15 tấn/ha/năm.
1)Hỏi để có an ninh lương thực cần phải có bao nhiêu triệu ha đất trồng lúa?
2)Diện tích đó bằng mấy lần diện tích tỉnh Thái Bình,biết tỉnh Thái Bình rộng 1500 km vuông.
chít cái j mà chit ko giúp thì thôi đừng chit hứ
Nước nào sau đây sản xuất lương thực đạt 78,2 triệu tấn và xuất khẩu trên 10 triệu tấn (năm 2005)?
A. Trung Quốc.
B. Hoa Kì.
C.Ô-xtrây-li-a.
D. LB Nga.
Sản lượng lương thực của Liên Bang Nga trong năm 1998 là 55 triệu tấn; năm 1999 là 53,2 triệu tấn, năm 2000 là 64,3 triệu tấn. Sản lượng lương thực trong năm 2000 nhiều hơn sản lượng lương thực trong năm 1999 là:
A.
11,1 tấn
B.
12 triệu tấn
C.
11,1 triệu tấn
D.
11 tấn
Lời giải:
Sản lượng lương thức năm 2000 nhiều hơn năm 1999 là:
$64,3-53,2=11,1$ (triệu tấn)
Đáp án C.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA TRUNG QUỐC, NĂM 1985 VÀ 2004
Năm |
1985 |
2004 |
Số dân (triệu người) |
1.058 |
1.300 |
Sản lượng lương thực (triệu tấn) |
339,8 |
422,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết sản luợng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 1985 và 2004 lần lượt là: (Đơn vị: kg/người)
A. 321,2 và 325,0.
B. 320,1 và 325,0.
C. 321,2 và 325,1.
D. 325,0 và 324,0.
Áp dụng công thức sản lượng lương thực bình quân theo đầu người = sản lượng lương thực / số dân
=> sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 1985 = 339,8 / 1.058 = 0,3212
tấn/người = 321,2 kg/người
Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 2004 = 422,5/ 1.300 = 0,325 tấn/người = 325kg/người
=> Chọn đáp án A
cho bảng số liệu: số dân và sản lượng lương thực thế giới thời kì 1990-2007
năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2013 | 2017 |
sản lượng lương thực (triệu tấn) | 1950 | 2060 | 2080 | 2518 | 2640 |
Số dân (triệu người) | 5275 | 6078 | 6477 | 7137 | 7490 |
vẽ biểu đồ thik hợp nhất thể hiện số dân và bình quân lương thực theo đầu người của thế giới giai đoạn 1990-2017
Nhận xét và giải thik về sự thay đổi sản lượng, số dân, bình quân lương thực đầu người của thế giới giai đoạn trên
Câu3. Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê hi cô(2,0 điểm)
Sản xuất nông nghiệp Hoa Kì
Nước | Dân số (triệu người) | Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp(%) | Lương thực có hạt (triệu tấn) | Bò (triệu con) | Lợn (triệu con) |
Hoa Kì | 288 | 4,4 | 325,31 | 92,27 | 59,1 |
Mê-hi-cô | 100,5 | 28,4 | 29,73 | 30,06 | 17,1 |
|
|
|
|
|
|
giúp mk câu này vs mai mình thi rồi cảo on nhiều
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương lương thực nước ta giai đoạn 1999 - 2013
Năm |
1999 |
2003 |
2005 |
2009 |
2013 |
Dân số (triệu người) |
76,6 |
80,5 |
83,1 |
85,8 |
89,7 |
Sản lượng (triệu tấn) |
33,2 |
37,7 |
39,6 |
43,3 |
49,3 |
Giải thích nào sau đây đúng nhất:
Bình quân lương thực theo đầu người tăng là do:
A. Dân số tăng và sản lượng lương thực tăng
B. Dân số giảm và sản lượng lương thực tăng
C. Dân số tăng và sản lượng lương thực giảm
D. Sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số
Bình quân sản lượng lương thực = Sản lượng / dân số
- Dân số nước ta giai đoạn 1999 - 2013 tăng: (89,7/ 76,6) x 100= 117%.
- Sản lượng lương thực giai đoạn 1999 - 2013 tăng: (49,3 / 33,2) x 100 = 148,5%
=> Như vậy sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số (148,5% > 117%), mặt khác: bình quân = sản lượng/ dân số.
=> Do vậy bình quân lương thưc đầu người tăng là do sản lượng lương thực tăng nhanh hơn sân số.
Chọn D
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 1995-2005.
Năm |
1995 |
2005 |
Số dân (nghìn người) |
16137 |
18028 |
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) |
5340 |
6518 |
(Nguồn: Sách giảo khoa địa lí 12 trang 154 – Xuất bản 2014)
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là:
A. 330,9 kg/người.
B. 375,0 kg/người.
C. 361,5 kg/người.
D. 365,5 kg/người
Đáp án C
Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (kg/người).
Áp dụng công thức trên, ta có bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là: 6518 / 18028 = 0,3615 nghìn tấn/nghìn người = 361,5 kg/người.