Đốt cháy hoàn toàn 9,3 g một phi kim X có hóa trị V cần dùng hết 8,4 lít khí Oxi
( đktc) thu được một Oxit. Xác định phi kim X.
Đốt cháy hoàn toàn 22,4 g kim loại X có hóa trị II cần dùng hết 4,48 lít khí oxi ở đktc. Xác định tên kim loại X
Số mol của khí oxi ở dktc
nO2 = \(\dfrac{V_{O2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2X + O2 → 2XO\(|\)
2 1 2
0,4 0,2
Số mol của kim loại X
nX = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ MX = \(\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{22,4}{0,4}=56\) (dvc)
Vậy kim loại x là Fe
Chúc bạn học tốt
M là nguyên tố phi kim có hóa trị nhỏ hơn VI. Đốt cháy hoàn toàn m (gam) M thì cần dùng 3,5 lít khí oxi (đktc) sau phản ứng thu được 8,875 gam một oxit của M. Tìm m và CTHH của oxit
\(n_{O_2}=\dfrac{3,5}{22,4}=0,15625\left(mol\right)\)
Thep ĐLBTKL: mM + mO2 = mMxOy
=> mM = 8,875 - 0,15625.32 = 3,875(g)
=> \(n_M=\dfrac{3,875}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2xM + yO2 --to--> 2MxOy
___\(\dfrac{3,875}{M_M}\) ->\(\dfrac{3,875y}{2x.M_M}\)
=> \(\dfrac{3,875y}{2x.M_M}=0,15625=>M_M=\dfrac{62y}{5x}=\dfrac{31}{5}.\dfrac{2y}{x}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=5\) => MM = 31(P) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\) => CTHH: P2O5
đốt cháy hoàn toàn một kim loại A có hóa trị II cần vừa đủ 2.24 lít khí oxi ở đktc. Sau phản ứng thu được 6.72g Oxit. xác định kim loại A
\(n_{O_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 2A + O_2 \xrightarrow{t^o} 2AO\\ n_{Oxit} = 2n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow M_{Oxit}= A + 16 = \dfrac{6,72}{0,2}=\dfrac{168}{5}\\ \Rightarrow A = 17,6\)
(Sai đề)
Đốt cháy hoàn toàn 19,2 g đồng?
a) tính thể tích oxi cần dùng (đktc)
b) cho kim loại sắt chưa rõ hóa trị vào lượng khí Oxi trên thu được 16 g oxit,xác định công thức hóa học của oxit
a, \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Gọi CTHH của oxit là FexOy.
Có: nO (trong oxit) = 2nO2 = 0,3 (mol)
⇒ mFe = 16 - mO = 16 - 0,3.16 = 11,2 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,2:0,3 = 2:3
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam của một kim loại A hóa trị III cần dùng hết 5,04 lít khí Oxi ( đktc) ở nhiệt độ cao thu được một Oxit. Kim loại A là
A. Fe B. Al C. Cr D. Kết quả khác.
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam của một kim loại A hóa trị III cần dùng hết 5,04 lít khí Oxi ( đktc) ở nhiệt độ cao thu được một Oxit. Kim loại A là
A. Fe B. Al C. Cr D. Kết quả khác.
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 g một kim loại A có hóa trị III trong khí Oxi thu được
30,6 g một Oxit. Xác định kim loại A.
\(n_A=\dfrac{16,2}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 4A + 3O2 --to--> 2A2O3
\(\dfrac{16,2}{M_A}\)------------->\(\dfrac{8,1}{M_A}\)
=> \(\dfrac{8,1}{M_A}\left(2.M_A+48\right)=30,6\)
=> MA = 27 (g/mol)
=> A là Al
đốt cháy hoàn toàn 15.6g kim loại A ko rõ hóa trị cần vừa đủ 2,24 lít khí oxi đktc thu được oxit kim loại của nó. xác định tên kim loại A
đốt cháy hoàn toàn 8,4 g một kim loại hóa trị 2 hết với 1,68 lít O2 (đktc) xác định tên kim loại
\(n_{O_2}=\dfrac{1.68}{22.4}=0.075\left(mol\right)\)
\(2A+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2AO\)
\(0.15.....0.075\)
\(M_A=\dfrac{8.4}{0.15}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(A:Sắt\left(Fe\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g kim loại A ko rõ hóa trị cần vừa đủ 2,24 lít khí oxi thu được oxit của nó. xác định tên kim loại A
Lên hopidap247 a ơi
TRên đó có nhiều cao nhân thi nhau trả lời lắm :)))