Trong thí nghiệm Bơ-Rao, các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh khi.
A. tăng nhiệt độ của nước.
B. giảm nhiệt độ của nước.
C. tăng thể tích nước trong bình.
D. giảm thể tích nước trong bình.
Hãy dự đoán xem, trong thí nghiệm Bơ-rao nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào?
Câu 13: Hãy dự đoán xem, trong thí nghiệm Bơ-rao nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào?
A. Chuyển động nhanh hơn. C. Chuyển động không đổi.
B. Chuyển động chậm hơn. D. Không phán đoán được.
Các hạt phấn hoa trong cốc nước ở TN Bơ-rao chuyển động như thế nào khi nhiệt độ của cốc nước tăng lên
Khi nhiệt độ của cốc nước tăng lên, các hạt phấn hoa trong nước sẽ bắt đầu phát triển. Khi nhiệt độ tăng, các hạt phấn hoa sẽ bắt đầu bay lên từ dưới lên trên, có thể lên đến nhiều lần trước khi họ cuối cùng rơi xuống. Khi họ rơi xuống, họ sẽ tạo ra một hình dạng hình nón nhỏ trên bề mặt cốc nước
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A.
Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh
B.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
C.
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ - Rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào.
D.
Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
mik cảm ơn :))
Câu 3: Chuyển động nhiệt của các phân tử nước chứa trong cốc sẽ nhanh hơn nếu:
A. Nhiệt độ của nước trong cốc giảm đi.
B. Rót thêm nước để khối lượng nước tăng lên.
C. Cốc nước được nung nóng lên.
D. Rót bớt nước ra để thể tích của nước giảm xuống.
Đáp án C
Bởi vì khi nhiệt độ trong nước tăng thì các nguyên, phân tử cũng chuyển động nhanh hơn
Trong thí nghiệm của Bơ – rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì
A. giữa chúng có khoảng cách.
B. chúng là các phân tử.
C. các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía.
D. Chúng là các thực thể sống.
Chọn C
Trong thí nghiệm của Bơ – rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía.
khi tăng nhiệt độ hoặc thể tích nước thì khả năng chất rắn hòa tan trong nước là gì?
a) tăng lên rồi giảm xuống
B) giảm xuống
c) tăng lên
d) ko thay đổi
Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.?
Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống?
Câu 5: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
Câu 6: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 7: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 8: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì ?
câu 1: thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
câu 2:
Chất nở vì nhiệt nhiều nhất : chất khí
Chất nở vì nhiệt ít nhất : chất rắn
câu 3:
- Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.
- Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng quá nhiều, các thay ray đường tàu hoả nở ra làm các thay ray bị uốn cong.
câu 4:
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng: sự giãn nở vì nhiệt của các chất
Các loại nhiệt kế thường gặp và công dụng:
+ Nhiệt kế thủy ngân: Đo nhiệt độ trong phòng
+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
+ Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ của khí quyển
câu 5:
- Các chất khác nhau đều nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ xác định cho mỗi chất
- Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của mỗi chất.
câu 6:
trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun
câu 7
Chất lỏng bay hơi nở vì nhiệt của chúng khác nhau. Tốc độ gió bay hơi của một chất lỏng được phụ thuộc vào những yếu tố là: gió, ánh nắng, độ co giản của vật.
câu 8
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Vậy ở nhiệt độ sôi thì một chất lỏng cho dù có tiếp tục đun cũng không tăng nhiệt đô.
Tham khảo :
Câu 1 :
Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
Câu 2 :
Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nở vì nhiệt nhiều nhất là chất khí. Chất nở vì nhiệt ít nhất là chất rắn.
Câu 3 :
Khi bạn rót nước nóng vào 1 cốc thủy tinh dày có thể xảy ra hiện tượng nứt , vỡ cốc vì sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở gây ra lực rất lớn.
Câu 4 :
* Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
+ Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100oC (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130oC).
Câu 5 :
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Câu 6 :
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun .
Câu 7 :
Chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định. ... Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố chính là gió, điện tích và mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 8 :
Ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
=>Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng. ...
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
câu 1:
-khi nhiệt độ tăng thì thể tich của vật tăng
-khi nhiệt độ giảm thì thể tich của vật giảm
câu 2:
trong các chất rân lỏng khí ,chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
câu 3:
- Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng quá nhiều, các thay ray đường tàu hoả nở ra làm các thay ray bị uốn cong.
-Khi bạn rót nước nóng vào 1 cốc thủy tinh dày có thể xảy ra hiện tượng nứt, vỡ cốc vì sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở gây ra lực rất lớn.
câu 4:
-nhiệt kế hoạt động dựa trên sự co dãn vì nhiệt của các chất
- Một số loài nhiệt kế thường gặp trong đời sống:
+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
+ Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện sắt.
câu 5:
-Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định
-nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy/đông đặc
câu 6:
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đôiỉ khi ta vẫn tiếp tục đung
câu 7:
-Chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định.
-Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố chính là gió, điện tích và mặt thoáng của chất lỏng.
câu 8:
-Ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
-Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng.
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. đều tăng.
B. đều giảm.
C. có thể tăng và có thể giảm.
D. không tăng và cũng không giảm.