Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa:
a/ \(\frac{x+y}{x^2+2y^2+1}\) b/ \(\frac{4}{x^2+y^2-2x+2}\)
Bài 2: Rút gọn phân thức
\(A=\frac{10x^2-7+5x-2xy}{1-2x^2+x}\)
Bài 3: Chứng minh rằng
a) \(\frac{x^2y+2xy^2+y^3}{2x^2+xy-y^2}=\frac{xy+y^2}{2x-y}\)
b) \(\frac{x^2+3xy+2y^2}{x^3+2x^2y-xy^2-2y^3}=\frac{1}{x-y}\)
Bài 4: Quy đồng mẫu thức các phân thức sau
a) \(\frac{5x}{\left(x+3\right)^3}\&\frac{x-4}{3x\left(x+2\right)^2}\)
b) \(\frac{x+1}{x-x^2}\&\frac{x+2}{2x^2+2-4x}\)
Ta có: \(\frac{x^2y+2xy^2+y^3}{2x^2+xy-y^2}\)
\(=\frac{x^2y+xy^2+xy^2+y^3}{2x^2+2xy-xy-y^2}\)
\(=\frac{xy\left(x+y\right)+y^2\left(x+y\right)}{2x\left(x+y\right)-y\left(x+y\right)}\)
\(=\frac{\left(x+y\right)\left(xy+y^2\right)}{\left(2x-y\right)\left(x+y\right)}=\frac{xy+y^2}{2x-y}\left(đpcm\right)\)
Ta có: \(\frac{x^2+3xy+2y^2}{x^3+2x^2y-xy^2-2y^3}\)
\(=\frac{x^2+xy+2xy+2y^2}{x^2\left(x+2y\right)-y^2\left(x+2y\right)}\)
\(=\frac{x\left(x+y\right)+2y\left(x+y\right)}{\left(x^2-y^2\right)\left(x+2y\right)}\)
\(=\frac{\left(x+2y\right)\left(x+y\right)}{\left(x+y\right)\left(x-y\right)\left(x+2y\right)}=\frac{1}{x-y}\left(đpcm\right)\)
chứng minh đẳng thức
\(\left(\frac{x-y}{2y-x}-\frac{x^2+y^2+y-2}{x^2-xy-2y^2}\right):\frac{x^4+4x^2y^2+y^4-4}{x^2+y+xy+x}:\frac{1}{2x^2+y+2}=\frac{x+1}{2y-x}\)
Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa:
a) \(\frac{x+y}{x^2+2y^2+1}\) b) \(\frac{4}{x^2+y^2-2x+2}\)
ta có phân thích luôn có nghĩa khi mẫu luôn khác ko
a)Ta có:\(x^2+2y^2+1\ge1\)nên phân thức luôn có nghĩa
b)\(x^2+y^2-2x+2=x^2-2x+1+y^2+1=\left(x-1\right)^2+y^2+1\ge1\)
vậy phân thức luôn có nghĩa
Chứng minh đẳng thức sau :
\(\frac{x^2+3xy+2y^2}{x^3+2x^2y-xy^2-2y^3}=\frac{1}{x-y}\)
Ta phân tích mẫu:
\(x^3+2x^2y-xy^2-2y^3\)
\(=x^3+3x^2y+2xy^2-x^2y-3xy^2-2y^3\)
\(=x\left(x^2+3xy+2y^2\right)-y\left(x^2+3xy+2y^2\right)\)
\(=\left(x-y\right)\left(x^2+3xy+2y^2\right)\)
Thay vào ta có:
\(\frac{x^2+3xy+2y^2}{\left(x-y\right)\left(x^2+3xy+2y^2\right)}=\frac{1}{x-y}\)
Vậy ta có điều phải chứng minh
Cho phân thức :\(B=\frac{xy^2+y^2\left(y^2-x\right)+2}{x^2y^4+y^4+2x^2+2}\)
a) Chứng minh B > 0 với mọi x,y
b) Tìm các giá trị của biến để B đạt giá trị lớn nhất
toán này là toán lớp 9 mà
Tìm điều kiện xác định .Chứng minh với điều kiện đó biểu thức không phụ thuộc vào biến
a,\(\frac{2}{x-2}-\frac{2}{x^2-x-2}\left(1+\frac{3x+x^2}{x+3}\right)\)
b,\(\frac{2}{xy}:\left(\frac{1}{x}-\frac{1}{y}\right)^2-\frac{x^2+y^2}{\left(x-y\right)^2}\)
c,\(\left(\frac{x+y}{2x-2y}-\frac{x-y}{2x+2y}-\frac{2y^2}{y^2-x^2}\right):\frac{2y}{x-y}\)
Mình làm mẫu cho 1 câu nha !
a, ĐKXĐ : x khác -3 ; -1 ; 2
Biểu thức = 2/x-2 - 2/(x+1).(x-2) . (1+x) = 2/x-2 - 2/x-2 = 0
=> Với điều kiện xác định thì giá trị biểu thức ko phụ thuộc vào biến
k mk nha
Chứng minh các đẳng thức sau với mọi góc nhọn x, y:
a/ cos4x - sin4x = cos2x - sin2x
b/ \(\frac{1}{1+\tan x}+\frac{1}{1+\cot x}=1\)1
c/ cos2x - cos2y = sin2y - sin2x = \(\frac{1}{1+\tan^2x^2}-\frac{1}{1+\tan^2y}\)
d/ \(\frac{1+sin^2x}{1-sin^2x}=1+2tan^2x\)
a) \(cos^4x-sin^4x=\left(cos^2x+sin^2x\right)\left(cos^2x-sin^2x\right)=cos^2x-sin^2x\)
b) \(\frac{1}{1+tanx}+\frac{1}{1+cotx}=\frac{1}{1+tanx}+\frac{tanxcotx}{tanxcotx+cotx}=\frac{1}{1+tanx}+\frac{tanx}{tanx+1}\)
\(=\frac{1+tanx}{1+tanx}=1\)
c) Ta có: \(1+tan^2x=1+\frac{sin^2x}{cos^2x}=\frac{cos^2x+sin^2x}{cos^2x}=\frac{1}{cos^2x}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{1+tan^2x}=cos^2x\)
Tương tự \(\frac{1}{1+tan^2y}=cos^2y\)
\(\Rightarrow cos^2x-cos^2y=\frac{1}{1+tan^2x}-\frac{1}{1+tan^2y}\)
\(cos^2x-cos^2y=\left(1-sin^2x\right)-\left(1-sin^2y\right)=sin^2y-sin^2x\)
d) \(\frac{1+sin^2x}{1-sin^2x}=\frac{cos^2x+sin^2x+sin^2x}{cos^2x+sin^2x-sin^2x}=\frac{cos^2x+2sin^2x}{cos^2x}=1+2\left(\frac{sinx}{cosx}\right)^2=1+2tan^2x\)
cm các biểu thức sau ko phụ thuộc vào biến:
a,\(\left[\frac{2\left(x+1\right)\left(y+1\right)}{\left(x+1\right)^2-\left(y+1\right)^2}+\frac{x-y}{2x+2y+4}\right].\frac{2x+2}{x+y+2}+\frac{y+1}{y-x}\)
b,\(\left[2\left(x+y\right)+1-\frac{1}{1-2x-2y}\right]:\left[2x+2y-\frac{4x^2+8xy+4y^2}{2x+2y-1}\right]+2\left(x+y\right)\)
\(\frac{^{x^2}+3xy+2y^2}{x^3+2x^2y-xy^2-2y^3}=\frac{1}{x-y}\)
chứng minh đẳng thức sau :