Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản của châu Phi phân bố chủ yếu ở:
A. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, CHDC Công gô.
B. Cộng hòa Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi-a.
C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập, An-giê-ri.
D. Li-bi, An-giê-ri, Ma-rốc.
Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản của châu Phi phân bố chủ yếu ở:
A. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, CHDC Công gô.
B. Cộng hòa Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi-a.
C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập, An-giê-ri.
D. Li-bi, An-giê-ri, Ma-rốc.
A. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, CHDC Công gô.
Câu 36: Các nước có ngành công nghiệp tương đối phát triển ở Châu Phi là:
A. An-giê-ri, Ai Cập.
B. Ai Cập, Ni-giê.
C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập.
D. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri.
Câu 1: Những nước nào dưới đây thuộc khu vực Nam Phi?
A. An-giê-ri, Li-bi, Ai cập,
B. CH Nam Phi, Ai Cập, Libi.
C. An-giê-ri, Sát, Ê-ti-ô-pi-a.
D. CH Nam Phi, Bốt-xoa-na, An-gô-la .
Câu 2: Hoang mạc Ca-la-ha-ri nằm ở khu vực nào của châu Phi?
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Trung Phi.
Câu 3: Những nước nào dưới đây thuộc khu vực Bắc Phi?
A. Li-bi, Ai cập, CH Nam Phi, Bốt-xoa-na
B. An-giê-ri, Li-bi, Ai cập, Sát
C. An-giê-ri, Li-bi, Sát, Ê-ti-ô-pi-a
D. CH Nam Phi, Bốt-xoa-na, Trung Phi, Xô-ma-li
Ở châu Phi ngành công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những quốc gia nào?
A.Li-bi, An-giê-ri, Ma-rốc.
B.CộngC.Cộng hòa Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi-a.
D.Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, Cộng hòa dân chủ Công-gô.
6/Các nước có ngành công nghiệp tương đối phát triển là:
A.An-giê-ri, Ai Cập.
B.Ai Cập, Ni-giê.
C.Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập.
D.Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri.
7.Châu Phi không có hoang mạc, sa mạc nào sau đây?
A.Hoang mạc Xa-ha-ra.
B.Hoang mạc Na-míp.
C.Hoang mạc Ca-la-ha-ri.
D.Sa mạc Gô-bi.
8.Đặc điểm bề mặt các hoang mạc là
A.sỏi đá hoặc những cồn cát.
B.các đồng cỏ, bụi cây thấp.
C.các đồng bằng phù sa màu mỡ.
D.các cao nguyên badan lượn sóng
9.Nguyên nhân khiến hàng chục triệu người ở châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe dọa là:
A.Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
B.Bùng nổ dân số và hạn hán.
C.Đại dịch AIDS, dịch bệnh đe dọa.
D.Xung đột sắc tộc.
Ngành luyện kim màu được phân bố ở những quốc gia nào sau đây?
A. An-giê-ri, Ma-rốc, Xu-đăng
B. Cộng hòa Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi-a
C. Xa-ra-uy, Ma-li, Xu-đăng
D. Ni-giê, An-giê-ri, Ma-rốc
Một phần Tây Phi, miền Xích đạo châu Phi, Ma-đa-ga-xca, một phần Xô-ma-li, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra là thuộc địa của
A. Bồ Đào Nha
B. Đức
C. Pháp
D. Anh
Quan sát bảng số liệu dưới đây kết hợp với hình 29.1, cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi.
Tên nước | Dân số (triệu người) | Tỉ lệ dân thành thị (%) |
---|---|---|
An-giê-ri | 31,0 | 49 |
Ai Cập | 69,8 | 43 |
Ni-giê-ri-a | 126,6 | 36 |
Xô-ma-li | 7,5 | 18 |
Kê-ni-a | 29,8 | 20 |
- Mức độ đô thị hóa cao nhất: duyên hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai Cập).
- Mức độ đô thị hóa khác cao: ven vịnh Ghi-nê (Ni-giê-ri-a).
- Mức độ đô thị hóa thấp: duyên hải Đông Phi (Kê-ni-a, Xô-ma-li).
Nam Phi, Tây Ni-giê-ri-a, Bờ Biển Vàng, Gam-bi-a (Tây Phi), Kê-ni-a, Ư-gan-đa, Xô-ma-li, Đông Xu-đăng, một phần Đông Phi là thuộc địa của:
A. Pháp
B. Anh
C. Đức
D. Bồ Đào Nha
Chỉ số HDI (năm 2003) của các quốc gia An-giê-ri, Tuy-ni-di, Cap Ve ở châu Phi là
A. trên 0,7
B. từ 0,5 đến 0,7
C. dưới 0,5
D. trên 0,8