Đốt kẽm Zn trong khí oxi O2, thu được 4,86g kẽm oxit ZnO.
a) Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng kẽm và thể tích oxi (đktc) cần dùng
c Muốn có lượng khí oxi nói trên cần phân huyt bao nhiêu gam Kali Clorat KClO3
Đốt cháy 13 gam kẽm Zn trong khí oxi O2, sau phản ứng thu được kẽm oxit ZnO.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
nZn = 13/65 = 0.2 (mol)
2Zn + O2 -to-> 2ZnO
0.2......0.1
VO2 = 0.1 * 22.4 = 2.24 (l)
Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt kẽm trong oxi
a, tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để điều chế 40,5 gam kẽm oxit.
b, Muốn có lượng oxi nói trên cần phân hủy bao nhiêu gam Kali clorat \(\left(KClO_3\right)\)
GIÚP MÌNH VỚI
a/Vo2=5,6l
b/mkclo3=20,4
Bạn làm lời giải chi tiết giúp mk nhé
Cảm ơn bạn ạ
Bạn làm như thế mình ko hiểu ạ
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)
a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit (CuO).
a. Tính khối lượng Đồng (II) oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Magie trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được một chất rắn Magie oxit (MgO).
a. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali Clorat (KClO3) cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Cho 26 gam Kẽm tác dụng với khí oxi thu được kẽm oxit
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng Kem oxit thu được sau phan ững.
c) tính thể tích oxi đã dùng ở đktc
Giúp mk vs ạ cảm ơn nha!
a) \(2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO\)
b)
\(n_{ZnO} = n_{Zn} = \dfrac{26}{65} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO} =0,4.81 = 32,4(gam)\)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
điều chế kẽm oxit (ZnO) bằng cách đốt kẽm trong oxi.
a) tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để điều chế 40,5 g kẽm oxit
b) muốn có thể tích oxi nói trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kaliclorat
Zn + 1/2O2 ---> ZnO
nO2 = 1/2nZnO = 40,5/81/2 = 0,25 mol ---> V = 0,25.22,5 = 5,6 lít.
b) KClO3 ---> KCl + 3/2O2
nKClO3 = 2/3nO2 = 0,5/3 mol ---> m = 122,5.0,5/3 = 20,42 gam.
a)Pt 2Zn + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 ZnO
-nZnO=\(\dfrac{40.5}{81}=0.5\left(mol\right)\)
-Theo pt thì nO2=\(\dfrac{1}{2}\) nZnO=0.25(mol)
=>VO2=0,25.22.4=5.6(l)
b) Pt : 2KClO3\(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
-Theo phương trình : nKClO3=\(\dfrac{2}{3}\) nO2=\(\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
=>mKClO3=1/6.122.5=24.42(g)
Vậy...
a) PTHH: 2Zn + O2 => 2ZnO
0.2 0.1 0.2 (mol)
b) số mol Zn là: 13 : 65 = 0.2 mol
Suy ra số mol Oxi là: 0.1 mol
Suy ra thể tích khi Oxi cần dùng là:
0,1 x 22.4 = 2,24 (lít)
c) Cách 1: số mol ZnO tạo ra là: 0,2 mol
suy ra khối lượng ZnO tạo thành là: 0,2 x (65+16)
Cách 2: Khối lượng ZnO = Khối lượng Zn + Khối lượng O2
mZnO= mZn + mO2 = 13 + 0,1 x 32
Chúc em học vui vẻ nha!
đốt cháy 26g kẽm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi(đktc) sau phản ứng thu được kẽm oxit ZnO.
a) tính số mol chất còn dư sau phản ứng ?
b) tính khối lượng kẽm oxit tạo thành
giúp minh nha mọi người
em đang cần gấp
\(PTHH:2Zn+O_2->2ZnO\)
BĐ 0,4 0,3 (mol)
PU 0,4---->0,2--->0,4 (mol)
CL 0------->0,1---->0,4 (mol)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Zn}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{0,3}{1}\right)\)
=> Zn hết, O2 dư ( tính theo Zn)
b)
\(m_{ZnO}=n\cdot M=0,4\cdot\left(65+16\right)=32,4\left(g\right)\)
Bài 5.Đốt cháy 13g kẽm trong 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được kẽm oxit. Hãy tính:
a.Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam?
b.Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành Zn = 65 O = 16
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
LTL: 0,2/2 < 0,2 => O2 dư
nO2 (p/ư) = 0,2/2 = 0,1 (mol)
mO2 (dư) = (0,2 - 0,1) . 32 = 3,2 (g)
nZnO = nZn = 0,2 (mol)
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)