đốt cháy 8,4 gam sắt cần bao nhiêu lít k.o khí ở đktc
(coi O2 chiếm 20% thể tích k.o khí)
Đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại sắt cần dùng 4,48lit khí oxi(ở đktc) a.tính m b.khối lượng oxit sắt thu được là bao nhiêu gam? c.để có lượng oxit trên thì cần phải lấy bao nhiêu lít không khí? Biết oxit chiếm 20% thể tích không khí.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,3<---0,2-------->0,1
=> m = 0,3.56 = 16,8 (g)
b) mFe3O4 = 0,1.232 = 23,2 (g)
c) Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 <--- 0,2 ---> 0,1
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí?
A. 84,0 lít.
B. 16,8 lít.
C. 56,0 lít.
D. 44,8 lít
13/Để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí CH4 cần phải dùng: a)bbao nhiêu lít khí O2 b) bao nhiêu lít không khí, biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí (viết thể tích các khí đó ở đktc)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1
=> VO2 = 1.22,4 = 22,4 (l)
b) Vkk = 22,4.5 = 112 (l)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam C2H2 cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc ? bao nhiêu lít (đktc) không khí chứa 20% thể tích khí oxi
\(2C_2H_2+5O_2-^{t^o}\rightarrow4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{1,3}{26}=0,05\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=2,8\left(l\right)\\ Vìtrongkhôngkhíchứa20\%O_2\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,8}{20\%}=14\left(l\right)\)
Bài 1: Đốt 4,48 lít hidro ở đktc trong không khí.
a. Tính khối lượng nước thu được
b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên. Coi oxi chiếm 20% thể tích không khí
2H2+O2-to>2H2O
0,2----0,1-----0,2
n H2=0,2 mol
=>m H2O=0,2.18=3,6g
=>Vkk=0,1.22,4.5=11.2l
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 ----to----> 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,2
\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy sắt trong không khí, sau phản ứng thu được 62.4 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Fe2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol là 1:2.
- Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
- Tính thể tích không khí cần để đốt cháy trong pư trên (coi O2 chiếm 20% thể tích kk)
Tính thể tích không khí cần dùng đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít CH4 (đktc) [O2 chiếm 20% thể tích không khí
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
D. 120 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí acetylene thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí)?
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=280\left(l\right)\)