Cho 10,08 lit khi clo (đktc) tác dụng hoàn toàn với 560 ml dung dịch hỗn hợp X NaCl 0,6M, NaBr 1,2M và Nal U,8M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. tính m
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác, 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 15,60
B. 30,15
C. 20,30
D. 35,00
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác, 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 35,00
B. 30,15
C. 20,30.
D. 15,60
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 10,08 lit oxi (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và 5,4 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,1 gam chất rắn và hỗn hợp ancol Y. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 3,0 gam
D. 2,9 gam
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 10,08 lit oxi (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và 5,4 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,1 gam chất rắn và hỗn hợp ancol Y. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 3,0 gam
D. 2,9 gam
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 30,53) gam hỗn
2
hợp muối khan. Oxi hóa hoàn toàn dung dịch Y cần 0,896 lít khí clo (ở đktc). Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau 1 thời gian, thu được (m + 1,76) gam hỗn hợp
Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít SO2 (ở đktc)
và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 57,1 gam muối khan. Tính V và phần
trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X ?
Gọi n Al = a ; n Fe = b ; n Mg = c
Ta có :
m muối = m kim loại + m Cl
=> m Cl = m + 30,53 - m = 30,53
=> n Cl = 0,86
Bảo toàn nguyên tố với Cl : 3a + 2b + 2c = 0,86(1)
n Cl2 = 0,04(mol)
$2FeCl_2 + Cl_2 \to 2FeCl_3$
=> n FeCl2 = b = 2n Cl2 = 0,08(2)
Bảo toàn khối lượng :
m O(oxit) = 1,76 + m - m = 1,76
=> n O = 0,11
Dung dịch T gồm :
Al2(SO4)3 : 0,5a mol
Fe2(SO4)3 : 0,5b mol
MgSO4 : c mol
=> 0,5a.342 + 0,5b.400 + 120c = 57,1(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,08 ; c = 0,2
%m Fe = 0,08.56/(0,1.27 + 0,08.56 + 0,2.24) .100% = 37,4%
Bảo toàn electron :
3n Al + 3n Fe + 2n Mg = 2n O + 2n SO2
<=> 0,1.3 + 0,08.3 + 0,2.2 = 0,11.2 + 2n SO2
<=> n SO2 = 0,36
<=> V SO2 = 0,36.22,4 = 8,064 lít
Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức và 1 este no đơn chức, mạch hở thu được 10,08 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 12,2 gam hỗn hợp X với 120 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Cho 37,7 gam hỗn hợp E gồm X ( C 3 H 12 O 3 N 2 ) và Y ( C H 7 O 4 N S ) tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 lít (đktc) một khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,0.
B. 52,4.
C. 50,6
D. 63,6
Nung nóng hỗn hợp X gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan (gam) thu được là
A. 111
B. 12
C. 79,8
D. 91,8
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,6
B. 25,2
C. 23,2
D. 11,6
Giải thích:
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Đáp án B