ho 0.06 mol hỗ hợp NaX và NaY ( X Y là 2 chu kì kế tiếp ) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNo3 thu được 9.5 gam kết tủa , công thức 2 muối trên là
A NaBr , Nal
B NaF NaCl
C NaCl NaBr
D NaF NaCl hoặc NaBr , NaL
Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là
A. NaBr, NaI
B. NaF, NaCl
C. NaCl, NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
Đáp án C
Gọi công thức chung của NaX và NaY là NaM.
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
0,03 →0,03 (mol)
=> M = 50,3 => X,Y lần lượt là Cl và Br
giúp mình mấy bài này nữa với các bạn ơi !!
1.cho 3,45 g kim loại có hóa trị I tác dụng với khí Clo dư sau phản ứng thu được 8,775 g muối xác định kim loại X?
2.cho 1,545 gam muối NaX tác dụng với dung dịchAgNO3 dư thu được kết tủa Y Phân hủy hoàn toàn Y thu được 1,62 gam kim loại xác định công thức của NaX?
3.cho 4,5 g muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 7,05 gam kết tủa Y xác định công thức của NaX?
4.Biết X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm VIIA cho 47,76 gam hỗn hợp A chứa a gam NaX và b gam NaY tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 86,01 gam hỗn hợp kết tủa biết Mx < My xác định công thức NaX,NaY và tính a,b?
5. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp muối NaX và NaY( X,Y không phải là nguyên tố phóng xạ.X,Y ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA và Zx < Zy) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61 kết tủa hợp xác định công thức hai muối và tính phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu?
6.cho 27 gam hỗn hợp gồm Cl2 và Br2 có tỉ lệ mol tương ứng là 5:2 vào dung dịch có chứa m gam NaI Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 31,64g muối Tính m?
7.sục khí clo dư vào dung dịch có chứa 20,85gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI thu được dung dịch Y Cô cạn dung dịch Y thu được 11,7 gam muối khan Tính khối lượng của NaCl trong X?
8.sục 3,36 l khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch có chứa 50,6 gam hỗn hợp X chứa NaI và NaCl có số mol bằng nhau thu được dung dịch Y Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan Tính m
9.sục khí clo dư vào dung dịch có chứa 2,52 g NaF; 8,24 g NaBr và 4,5 gam NaI thu được dung dịch Y Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y
10.cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X có chứa 0,06 mol hỗn hợp NaF, NaCl, NaBr Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
5
Giả sử 2 muối NaX và NaY đều cho kết tủa:
Có
Không có một halogen nào thỏa mãn.
Phải có một muối là NaF (AgF không kết tủa), vì là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp
Bài bổ sung đây nhé :
10.
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow NaCl+Br_2\)
x ______1/2 x_____ x__________
\(2NaI+Cl_2\rightarrow2NaCl+I_2\)
y _____1/2y____ y__________
\(n_{Cl2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\frac{1}{2}x+\frac{1}{2}y=0,15\left(1\right)\)
Ta có \(x=y\rightarrow x-y=0\left(2\right)\)
(1)(2) \(\rightarrow x=y=0,15\)
\(m_{hhX_{du}}=50,6-0,15.\left(23+23+127+80\right)=12,65\left(g\right)\)
m muối =mhhX dư + mNaCl
\(\Leftrightarrow m_{muoi}=12,65+0,3.58,5=30,2\left(g\right)\)
12.
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
_________0,06______0,06____________
\(AgNO_3+NaBr\rightarrow AgBr+NaNO_3\)
_________0,06 ______0,06___________
\(m_{kt}=0,06.\left(108+108+80+35,5\right)=19,89\left(g\right)\)
Câu 16: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
\(AgNO_3 + NaBr \to AgBr + NaNO_3\\ AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3\\ n_{AgBr} = n_{NaBr} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ n_{AgCl} = n_{NaCl} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{kết\ tủa} = m_{AgCl} + m_{AgBr} = 0,05.143,5 + 0,05.188 = 16,575(gam)\)
Cho lượng dư dung dịch A g N O 3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,435
B. 0,635
C. 2,070
D. 1,275
Chọn đáp án A
Kết tủa là AgCl.
n A g C l = n N a C l = 0,1.0,1 = 0,01 mol => m = 0,01.143,5 = 1,435 (gam)
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaBr
Đáp án A.
Hỗn hợp (NaX, NaY) = NaM
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có
=> M = 81,6 => X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)
Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3. Thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 47,2%
B. 52,8%
C. 58,2%
D. 41,8%
Đáp án D
Kết tủa là AgCl
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
=> nNaCl = nAgCl = 17,22/143,5 = 0,12 (mol)
=> %mNaF = .100 = 41,8%
Cho lượng dư dung dịch A g N O 3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,2 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 27,05 gam.
B. 39,75 gam.
C. 10,8 gam.
D. 14,35 gam.
cho một lượng dung dịch AgNO3 dư tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,02 M và NaCl 0,2 M. khối lượng kết tủa thu được là
NaF không phản ứng với dung dịch bạc nitrat.
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\\ n_{AgCl} = n_{NaCl} = 0,1.0,2=0,02(mol)\\ m_{AgCl} = 0,02.143,5=2,87(gam)\)
Cho lượng dư dung dịch AgNo3 tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M , NaCl 1M , NaBr 1M sau phản ứng thu được m gam kết tủa giá trị m là
Đổi 200ml=0,2l
\(n_{NaCl}=n_{AgCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaBr}=n_{AgBr}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{AgCl}+n_{AgBr}\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,2.143,5+0,2.188=66,3\left(g\right)\)