Đổi 200ml=0,2l
\(n_{NaCl}=n_{AgCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaBr}=n_{AgBr}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{AgCl}+n_{AgBr}\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,2.143,5+0,2.188=66,3\left(g\right)\)
Đổi 200ml=0,2l
\(n_{NaCl}=n_{AgCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaBr}=n_{AgBr}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{AgCl}+n_{AgBr}\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,2.143,5+0,2.188=66,3\left(g\right)\)
Hòa tan 11 gam hỗn hợp X gồm NaCl , NaBr vào nước được dung dịch A . Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 23,75 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.
Cho 8.5g AgNO3 vào dung dịch NaBr dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
Câu 1: Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch chứa 14,2 gam Na2SO4 vào 120ml dung dịch BaCl2 1M.
Câu2: Cho V ml dung dịch H2SO4 0,5M tác dụng với BaCl2 dư thì thu đc 11,65g kết tủa. Tính V.
Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Cho 16.59 ml dung dịch HCl 26% (d=1,2 g/ml) vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO3 thu được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d=1,2 g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO3 còn dư trong dung dịch B là?
Mình đang cần gấp bạn nào giải nhanh và dễ hiểu dùm mình nghe... Xin cảm ơn nhiều...
Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng với oxi dư thu được m + 4,8 gam hỗn hợp các oxit hòa tan hết hỗn hợp các oxit này cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2 SO4 0,5 m
Hỗn hợp chất rắn A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam tác dụng hết với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d=1,05 g/ml), thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.
- Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a) Xác định kim loại M
b) Tính % khối lượng các chất trong A
c) Tính V và m