cho 13,4g hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được dd Y và 4,928 lít khí H2
a) tính thành phần % theo số mol của Fe trong hỗn hợp X
b) cho 6,7g hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nóng. lượng khí SO2 sinh ra hấp thụ hết vào 200ml dd Z chứa đồng thời Ba(OH)2 0,3M và KOH 0,4M thu được m gam kết tủa và dd T. tính m và khối lượng chất tan trong dd T
Lấy một lượng thích hợp khí hidroclorua hòa tan vào nước được dung dịch axit clohiđric. Hòa tan 9,3 g hỗn hợp Zn và Fe trong dung dịch axit clohidric thu được 3.36 lí h2 ở đktc và dung dịch X.
a.Viết pthh xảy ra.
b.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c.Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
d.Lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính a.
#6
Trở lại một cách nhẹ nhàng thôi :3
Hoà tan hỗn hợp Cu, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí X và hỗn hợp chất rắn Z. Dung dịch Y ta đem sục khí X vào thì thu được hỗn hợp kết tủa M. Hoà tan kết tủa M bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch Q. Hỗn hợp chất rắn Z ta đem phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hoà dung dịch thu được với Ba(OH)2 thu được kết tủa N. Nung kết tủa tới khối lượng không đổi cho vào dung dịch L thì thấy kết tủa tan 1 phần. Hoà tan tiếp bằng dung dịch E thì thấy kết tủa bị tan hoàn toàn. Xác định các chất trong X; Y; Z; M; Q; N; L và E
Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al , Mg bằng dung dịch H2SO4 98 % , nóng ( vừa đủ ) thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc ) duy nhất và dung dịch ( A ) .
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại .
b / Dẫn toàn bộ SO2 sinh ra vào bình chứa 300 ml dung dịch KOH 1M . Tính khối lượng muối tạo thành .
c/ Ở một thí nghiệm khác , lấy 1,875 gam X trên đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc , nóng dư thì sau phản ứng thu được m gam kết tủa ( không thấy khí thoát ra ) . Tìm m ?
Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào một lượng nước dư, thu đuoc dung dịch D và chất rắn E. Cho E vào dung dịch HCl du thu được khí C, dung dịch F và chất rắn G. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch H (dung dịch H tác dụng được với dung dịch CaCl, và dung dịch NaOH). điều Xác định thành phần của B, C, D, E, F, G, H. Viết các PTHH xảy ra? Bài 3: (5 điểm) Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm Cu, Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H;SO, 80% (đặc, nóng) thu được 1,12 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa Z; đem Z nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn T. ChoT tác dụng với lượng du khí CO nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn I. a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X? b) Cho thêm vào dung dịch Y 8,55 gam nước thu được dung dịch K. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong K (coi lượng nước bay hơi không đáng kế) Bài 4: (6 điểm) Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp M (gồm một kim loại hóa trị II không đổi và Fe) vào dung dịch HCI 2M có thể tích là 350 ml, sau phản ứng thu được 6,72 dm khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại hóa trị II không đổi hòa tan hết vào dung dịch H2SO, 0,4M (loãng) có thể tích là 1000 (ml) thì H2SO4 còn du. Xác định tên kim loại hóa trị Il và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hốn hợp M? Bài 5: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,76 gam khí oxi, sau phản ứng chi thu đuợc CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm
Mn giúp em với ạ em đg cần gấp mà khó quá nên nhờ mn giúp
Em cảm ơn trc ạ
1.Cho 6,8 g hỗn hợp các kim loại Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2 SO4 1,5 m khi phản ứng kết thúc thu được 3.36 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng muối thu được và thể tích dung dịch H2 SO4 cần dùng?
2.Cho 3,14 g hỗn hợp các kim loại Zn và Al tác dụng với 200 ml dung dịch H2 SO4 khi phản ứng kết thúc thu được 15,68 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng muối thu được và nồng độ mol H2 SO4 cần dùng?
3.Cho 12,6 g hỗn hợp các kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc dư nóng khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí SO2(đktc).
a.Tính khối lượng muối thu được.
b.Cho hỗn hợp trên tác dụng với H2 SO4 đặc nguội thu được V lít khí SO2 ở đktc .Tính V.
4.Cho 36g hỗn hợp X chứa Fe2o3 và CuO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2 SO4 thu được 80 gam hỗn hợp muối.
a.Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X .
b.Tính nồng độ mol dung dịch H2 SO4 cần dùng.
1/ Cho phản ứng: H2SO4 đặc + Al → Al2(SO4)3 + H2S + H2O. Tổng hệ số cân bằng của H2SO4 đặc và Al là: (Nêu cách tính)
A. 19 B. 28 C. 25 D. 23
2/ Hòa tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A. 40 B. 80 C. 60 D.20
3/ Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra có tỷ khối so với hidro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40% B. 38,89% C. 50% D. 61,11%
4/ Một hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 67,2 lít
Câu hỏi:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.