Câu 2. Chọn vải màu áo như thế nào để phù hợp với tất cả các màu của quần?
A. Màu trắng, màu cam
B. Màu trắng, màu xanh
C. Màu đỏ, màu đen
D. Màu đen, màu trắng
Chọn câu đúng
A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ
B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng
C. Mái tóc đen ở chỗ nào cũng là mái tóc đen
D. Chiếc bút màu xanh để ở trong phòng tối cũng vẫn thấy màu xanh
Chọn C. Mái tóc đen ở chỗ nào cũng là mái tóc đen.
Vì tờ bìa đỏ dưới ánh sáng màu tím sẽ ra màu khác màu đỏ nên đáp án A sai. Tờ giấy trắng dưới ánh sáng đỏ trở thành màu đỏ nên đáp án B cũng sai. Cuối cùng chiếc bút xanh để trong phòng tối sẽ thành màu đen nên chỉ có đáp án C là đúng.
biển đó là biển như thế nào sau đây ? A. Biển hình tam giác đều n,ên mua vàng có viền đỏ ,hình vẽ màu đen B. Biển hình tròn ,nền màu trắng có viền đỏ , hình vẽ màu đen C. Biển hình tròn ,nền màu xanh lam ,hình vẽ màu trắng nhầm báo đều phải thi hành D. Biển hình vuông , màu vàng
A,Biển cấm
B,Biển báo cấm
C,Biển báo hiệu lệnh
D,Biển báo chỉ dẫn
Chúc bạn học tốt !
Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
A. AaBb x aabb
B. AaBb x Aabb
C. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
D. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
Chọn D.
Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
F1 x hoa trắng
F2 : 5 trắng : 3 đỏ
Do ở F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
=> Một bên phải cho 4 loại giao tử, 1 bên phải cho 2 loại giao tử.
=> Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác gen.
F1 : AaBb x cây hoa trắng , giả sử là Aabb
F2 : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
ó 3 đỏ : 5 trắng
Vậy A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.
Để đời con có kiểu hình 3 trắng:
1 đỏ = 4 x 1 = 2 x 2
Các phép lai có thể là:
AaBb x aabb
Aabb x aaBb
Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với cây có hoa màu trắng , thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng : 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào ?
A. AaBb x aabb
B. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
C. AaBb x Aabb hoặc AABb x Aabb
D. AAbb x Aabb hoặc AaBb x Aabb
Hoa đỏ thuần chủng x Hoa trắng => hoa đỏ
ð Hoa đỏ kiêu gen A-B- ; hoa trắng kiểu gen A- bb , aaB- ; aabb
ð Để đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ=> bố mẹ một bên cho 4 kiểu
giao tử một bên cho một loại giao tử (AaBb x aabb) hoặc mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử Aabb x aaBb
ð Đáp án B
Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
A. AaBb x aabb
B. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
C. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
D. AaBb x Aabb
Đáp án : B
Pt/c : đỏ x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 x trắng
F2 có 8 tổ hợp lai
ð F1 , một bên cho 4 tổ hợp giao tử và một bên cho 2 tổ hợp giao tử
ð F1 : AaBb x Aabb ( hoặc AaBb x aaBb)
F1 : AaBb x Aabb
F2 : 3A-B- : 3A-bb : aaB- : aabb
Tính trạng di truyền theo cơ chế tương tác bổ sung : A-B- đỏ , A-bb = aaB- = aabb = trắng
Vậy để kiểu hình con lai là 3 trắng : 1 đỏ thì kiểu gen cơ thể lai là
AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
Tìm các từ đồng nghĩa:
a. Chỉ màu xanh.
b. Chỉ màu đỏ.
c. Chỉ màu trắng.
d. Chỉ màu đen.
a. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, xanh xanh mượt, xanh lè, xanh lét, xanh bóng…
b. Chỉ màu đỏ: đỏ thắm, đỏ tía, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ au, đỏ chói, đỏ sọc, đỏ lòm, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ hoét, đỏ ửng, đỏ hồng, …
c. Chỉ màu trắng: trắng lóa, trắng bóc, trắng bạch, trắng bệch, trắng nõn, trắng phau, trắng muốt, trắng tinh, trắng toát, trắng ngần, trắng ngà, trắng bong, trắng dã, trắng nuột, trắng hếu …
d. Chỉ màu đen: đen trũi, đen thui, đen kịt, đen sịt, đen nghịt, đen ngòm, đen láy, đen giòn, đen sì, đen lánh, đen đen, đen nhức, đen nhẻm…
a, xanh lè , xanh mát ,xanh biếc,xanh thắm ,xanh rì
b, đỏ au,đỏ bừng , đỏ chót , đỏ rực , đỏ thắm
c,tráng buốt,trwangs tinh ,trắng xóa,trắng toát , trắng bệch
nếu đúng cho mình 1 k nha
Ở một loài động vật, alen A quy định thân màu đen, alen a quy định thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể thân đen có thể giao phối ngẫu nhiên với cả cá thể thân đen hoặc thân trắng khác nhưng các cá thể thân màu trắng không giao phối với cá thể thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là
A. 0,15AA: 0,08Aa: 0,01aa
B. 0,25AA: 0,10Aa: 0,01aa
C. 0,75AA: 0,50Aa: 0,07aa
D. 0,15Aa: 0,10Aa: 0,01aa
Đáp án C
P : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa
Giả sử ngẫu phối bình thường
F1 : 0,5626AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Do thân trắng không giao phối với thân
trắng ( 0,1aa x 0,1aa )
ð F1 không xuất hiện tỉ lệ 0,01 aa
ð F1 : 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0525aa
Chia lại tỉ lệ
F1 : 0,75AA : 0,5Aa : 0,07aa
Câu 1:Giả sử ô A2 có nền màu xanh và chữ màu đỏ.Ô B2 có nền màu trắng và chữ màu đen.Nếu sao chép ô A2 vào ô B2 thì ô B2 sẽ có
A. Nền màu trắng và chữ màu đen B. Nền màu xanh và chữ màu đen
C. Nền màu xanh và chữ màu đỏ D. Nền màu đỏ và chữ màu xanh
Câu 3. Màu đen có thể kết hợp với màu nào ?
A . Màu trắng
B . Màu xanh
C . Màu đỏ
D . Bất kì màu nào