Giải nghĩa các từ: bảo vệ, bảo mật, bí mật.
Hãy sắp xếp những từ sau đây vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
a) Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
"Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ." là một nội dung thuộc...
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
"Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ." là một nội dung thuộc...
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Theo em, tại sao pháp luật phải bảo vệ bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cho người dân?
Trả lời:
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thue tind,điện thoại,điện tín của người dân,có nghĩa là không ai được chiếm đoạt tự ý mở thư tín,điện tín của người khác;không được nghe trôm điện thoại.
Nếu đúng cho mk 1 tick nkaa
Điều 125 Bộ luật hình sự như sau:
“1. Người nào chiếm đoạt thư, điện báo, telex, fax hoặc các văn bản khác được truyền đưa bằng phương tiện viễn thông và máy tính hoặc có hành vi trái pháp luật xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ một triệu đồng đến năm triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến một năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ từ một năm đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm:
Theo em, mỗi công dân cần phải làm gì để bảo vệ quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tin, điện thoại, điện tín của mình và của người khác?
- Có ý thức tôn trọng bí mật, an toàn, thư tín, điện thoại, điện tín.
- Không được xâm phạm, chiếm đoạt thư tín, điện thoại, điện tín.
- Phê phán, ngăn chặn, tố cáo những hành vi xâm phạm thư tín, điện thoại, điện tín.
ko có j nhé !!
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là
A. Bất kì ai vì bất kì lí do gì cũng không có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật
C. Không ai được phép can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
D. Không cá nhân, tổ chức nào được phép kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: “Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Đáp án cần chọn là: B
Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân
D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.