BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP ( HÓA HỌC ) KHTN - LỚP 6:
18. Có thể phân biệt bột sắc và lưu huỳnh dựa vào:
A. Khả năng hòa tan.
B. Khả năng đốt cháy
C. Màu sắc
D. Mùi
Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.
Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?
A. 2,66%
B. 2, 21%.
C. 5,25%
D. 5,77%.
Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.
Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?
A. 2,21%
B. 5,25%
C. 2,66%
D. 5,77%
Hãy nêu khả năng tan trong nước ; màu sắc và mùi khi đốt trên than củi của các loai phân bón sau : đạm , kali , lân và vôi
- Phân lân: Ít hoặc không hòa tan trong nước, có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám.
- Phân kali: Hòa tan trong nước, khi rắc phân lên cục than nóng đỏ, không có mùi amoniac bay ra.
- Phân đạm: Hòa tan trong nước, khi rắc phân lên cục than nóng đỏ, có mùi amoniac bay ra.
- Vôi: Ít hoặc không hòa tan trong nước, có màu trắng, dạng bột.
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP ( HÓA HỌC ) KHTN - LỚP 6:
31. Giữa nhóm chân khớp và thú, nhóm nào đa dạng hơn?
Tính chất nào dưới đây là tính chất hóa học?
A. Tính tan.
B. Khối lượng.
C. Màu sắc.
D. Khả năng biến đổi tạo ra chất mới.
Ở người khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenylinbiamide do alen trội A nằm trên NST thường quy định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền , có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiobamide, số còn lại thì không. Trong quần thể nêu trên , một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất này lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên . Tính theo lí thuyết xác suất cặp vơ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất này là bao nhiêu?
A. 2,21%
B. 5,25%
C. 2,66%
D. 5,77%
Đáp án: C
Tỉ lệ người không nhận biết được mùi ( KG aa) trong quần thể là 100% - 91% = 9%
=> Tần số alen a là 9 % = 0,3
=> Tần số alen A là 0,7
=> Cấu trúc quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Cặp vợ chồng không có quan hệ họ hàng trong quần thể trên sẽ có tỉ lệ kiểu gen: 7 13 AA : 6 13 Aa
Để con trai không có khả năng nhận biết mùi vị khi bố mẹ có kiểu gen Aa, Aa .
Theo lý thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất này là
3 13 × 3 13 × 1 2 = 9 338
Nguyên tố lưu huỳnh không có khả năng thể hiện số oxi hóa là
A. +4.
B. +6.
C. 0.
D. +5.
Tính chất nào dưới đây là tính chất hóa học? A. Tính tan. B. Màu sắc. C. Khối lượng. D. Khả năng biến đổi tạo ra chất mới. Câu 2. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên. B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra. C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu. D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo. Câu 3. Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất? A. Nướng bột làm bánh mì. B. Đốt que diêm. C. Rán (chiên) trứng. D. Làm nước đá. Câu 4. Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao. B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm. C. Nhôm, muối ăn, đường mía. D. Con dao, đôi đũa, muối ăn. Câu 5. Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide? A. Chất khí, không màu B. Không mùi, không vị. C. Tan rất ít trong nước. D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide). Câu 6. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng Câu 10. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây do hơi nước trong không khí ngưng tụ? A. Gió thổi. B. Mưa rơi C. Tạo thành mây D. Lốc xoáy
a) bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh dioxit và ngược lại lưu huỳnh dioxit thành lưu huỳnh ; b) khí lưu huỳnh dioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit . Mưa axit có khả năng phá hủy những công trình xây dựng bằng đá , thép . Tính chất nào của SO2 đã phá hủy những công trình này ? Hãy dẫn ra phản ứng háo học để chứng minh .
a)2H2S + SO2 \(\leftrightarrow\)2H2O + 3S