a) 1/3 của 36 kg là ............. kg ; b) 1/3 của 105 l là ............ l ;
c) 1/3 của 2 giờ là ............ phút d) 3/4 của 5 thế kỉ là ............ năm;
e) 3/4 của 432 l là ............ l ; g) 3/4 của 5 phút là ............ giây
Câu 1. Điền tiếp vào chỗ trống :
a) 3/1 của 36 kg là ............. kg ;
b) 3/1 của 105 l là ............ l ;
c) 3/1 của 2 giờ là ............ phút
d) 4/3 của 5 thế kỉ là ............ năm;
e) 4/3 của 432 l là ............ l ;
g) 4/3 của 5 phút là ............ giây.
Câu 17. a, 2% của 1000 kg là:...............................................................................
b, 15% của 36 m là: ..............................................................................................
c, 22% của 30 m2 là:.............................................................................................
d, 0,4% của 3 tấn là: .............................................................................................
3/2 của 36 kg là …….
1/4 của 36 kg là
bài 3; Điền số thích hợp vào chỗ...
67,5 ha=....m2 65m43cm=....dm
20% của 48,62 kg là:......kg 2 giờ 36 phút=..... giờ
67,5 ha = 675 000 m2
65m43 cm = 654,3 dm
20% của 48,62 kg là : 9,724 kg
2 giờ 36 phút = 2,6 giờ
Câu 19. Có 30 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 30 túi đường là bao nhiêu?
A. 1 kg 2 lạng.
B. 36 kg.
C. 30 kg và 60 lạng.
D. Cả B và C đều đúng.
Tìm 1/3 của : 69 kg; 36 m; 93 l
1/3 của 69 kg là : 69 : 3 = 23 (kg)
1/3 của 36 m là : 36 : 3 = 12 (m)
1/3 của 93 l là : 93 : 3 = 31 (l)
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “6 tấn 36 kg = …… kg” là:
6036kg nha
Số cân nặng của 20 học sinh (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau: Số cân nặng (kg) 28 30 31 32 36 45 Tần số (n) 3 3 5 6 2 1 N=20 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Số các giá trị của dấu hiệu c) Tìm mốt của dấu hiệu? giúp mk vs
a) Dấu hiệu là: số cân nặng của 20 học sinh trong một lớp
b) Số các giá trị: 20 giá trị
c) Giá trị có tần số lớn nhất là 32
=> Mốt của dấu hiệu bằng 32