Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?
A. 10,8 gam
B. 16,2 gam
C. 21,6 gam
D. 27,0 gam
Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?
A. 10,8 gam
B. 16,2 gam
C. 21,6 gam
D. 27,0 gam
Đáp án: C
n g l u c o z ơ = 18 180 = 0 , 1 m o l C 6 H 12 O 6 + A g 2 O → C 6 H 12 O 7 + 2 A g ↓
0 , 1 m o l → 0 , 2 m o l T h e o P T H H , t a c ó n A g = 2 . n g l u c o z ơ = 2 . 0 , 1 = 0 , 2 m o l m A g = 0 , 2 . 108 = 21 , 6 g a m
Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ ( H = 85 % )
A. 21,6
B. 10,8
C. 18,36
D. 32,4
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO 2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 40 gam.
C. 80 gam.
D. 60 gam.
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam A g . Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí C O 2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam
B. 40 gam
C. 80 gam
D. 60 gam
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 40 gam.
C. 80 gam.
D. 60 gam.
Chọn đáp án B
+ Ta có nGlucozo = nAg ÷ 2 = 0,2 mol.
+ Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
⇒ nCO2 = 2nGlucozo = 0,2×2 = 0,4 mol
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,4 mol. ⇒ m↓ = mCaCO3 = 0,4 × 100 = 40 gam.
⇒ Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO2 và 0,45 gam nước. Nếu tiến hành oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng hết với dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là
A. 1,08 gam.
B. 3,24 gam.
C. 1,62 gam.
D. 2,16 gam.
Chia hỗn hợp T gồm glucozơ và tinh bột thành hai phần bằng nhau.
Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn phần một, thu được 2,16 gam A g . Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit, thu được dung dịch Q; trung hòa Q bằng kiềm rồi cho tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa 8,64 gam A g . Phần trăm khối lượng glucozơ trong T là
A. 27,03%
B. 52,63%
C. 42,55%
D. 35,71%
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí C O 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 60 gam
B. 20 gam
C. 40 gam
D. 80 gam
Đáp án : D
C 6 H 12 O 6 + A g 2 O → C 6 H 12 O 7 + 2 A g ( 1 ) n A g = 86 , 4 108 = 0 , 8 m o l
T h e o P T H H ( 1 ) t a c ó : n g l u c o z ơ = 1 2 n A g = 1 2 . 0 , 8 = 0 , 4 m o l C 6 H 12 O 6 → m e n r ư ợ u 2 C 2 H 5 O H + 2 C O 2
0 , 4 → 0 , 8 m o l C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O 0 , 8 → 0 , 8 m o l
- > m C a C O 3 = 0 , 8 . 100 = 80 g a m
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí C O 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 40g.
B. 60g
C. 20g
D. 80g
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí C O 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 40g.
B. 60g.
C. 20g.
D. 80g.