Bài 12: Xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ) trong câu sau: “Đầu năm, vua Lê Thánh Tông ban bố mẫu binh khí mới”
Bài 1. Đọc truyện sau và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Can vua
Đầu năm 1467, vua Lê Thánh Tông ban bố mẫu binh khí mới. Nhưng chưa được bao lâu, nhà vua lại cho thay bằng mẫu khác. Quân sĩ thấy lệnh vua mỗi lúc một khác thì phàn nàn.
Trong quân bấy giờ có một người lính tên là Văn Lư bèn dâng thư can vua. Thư viết: “Tháng giêng năm nay, Bệ hạ vừa ban mẫu để quân sĩ theo đó mà chế tạo binh khí. Nay, Bệ hạ lại ra lệnh thay đổi mẫu. Như thế là chính lệnh bất thường.”
Nhà vua không bằng lòng, sai các quan đến trách Văn Lư.
Quan thị lang Lương Như Hộc bảo:
- Nhà ngươi chỉ là một tên lính thường, cớ sao dám lạm bàn chuyện quốc gia đại sự?
Văn Lư khẳng khái trả lời:
- Chính lệnh mỗi lúc một khác thì quân dân oán thán, việc nước sao yên được? Ông là cận thần mà không dám can vua. Nếu Lư này cũng không nói thì làm sao vua biết sai mà sửa?
Theo Nguyễn Khắc Thuần
- Chính lệnh bất thường: mệnh lệnh mỗi lúc một khác
- Thị lang: chức quan đứng thứ hai ở một bộ
- Chuyện quốc gia đại sự: chuyện lớn của đất nước
- Cận thần: vị quan gần gũi với vua
- Lạm bàn: bàn việc không phải của mình
1. Vì sao quân sĩ phàn nàn về lệnh của nhà vua?
a. Vì lệnh vua mỗi lúc một khác.
b. Vì vua bắt chế tạo binh khí.
c. Vì vua bắt chế tạo binh khí mới.
2. Ai dâng thư can vua?
a. Một quan cận thần. b. Một người lính thường. c. Một người dân thường.
3. Quan thị lang mắng người lính thế nào?
a. Là lính mà không chịu chế tạo vũ khí mới.
b. Là lính thường mà không chịu làm theo lệnh vua.
c. Là lính thường mà dám lạm bàn chuyện quốc gia đại sự.
4. Người lính trả lời quan thị lang thế nào?
a. Trách vua ban lệnh mỗi lúc một khác để quân sĩ phàn nàn.
b. Bảo vệ ý kiến của mình và trách quan không dám can vua.
c. Xin lỗi vì là lính thường mà lạm bàn chuyện quốc gia đại sự.
5. Theo người lính, ai được quyền can vua?
a. Tất cả mọi người đều có quyền can vua.
b. Chỉ các quan cận thần mới có quyền can vua.
c. Chỉ người lính tên là Lư này mới có quyền can vua.
Bài 2: Qua hành động, lời nói của quan thị lang và người lính, em nhận xét gì về tính cách của mỗi người?
- Quan thị lang:
- Người lính:
bài 1:
1.A 2.B 3.C 4.B 5.A
bài 2:
-Quan thị lang: E dè, sợ sệt, coi thường người khác
-Người lính: trung trực, dũng cảm, đứng về lẽ phải
Bài 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau
Mùa xuân đã về. Trên bầu trời, đàn chim én đang bay về. Hoa đào nở đỏ rực trên các sườn đồi. Nhà nhà đang náo nức đón chào một năm mới đầy may mắn.
Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu ở bài tập 1
Bài 1 :
Động từ : về, bay, đón chào.
Bài 2 :
Mùa xuân / đã về, Trên bầu trời, chim én / đang bay về. Hoa đào / nở đỏ rực trên các sườn đồi.
CN VN TN CN VN CN VN
Nhà nhà / đang náo nức đón chào một năm mới đầy may mắn.
CN VN
bạn ơi danh từ và tính từ đâu
Xác định cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ có trong câu sau: "Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn
Cụm DT: 1 thỏi vàng, thỏi thứ 2
Cụm ĐT: Lại vẽ
Cụm TT: nhỏ quá, lớn hơn
Bài 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
- Danh từ
- Động từ
- Tính từ
Bài 2.Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:
a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
-Tính từ
b. Vục mẻ miệng gầu.
-Tính từ
Bài 3.Từ thật thà trong các câu nào dưới đây là danh từ?
a. Chị Loan rất thật thà .
b. Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.
c. Thật thà là phẩm chất tốt của chị Loan.
d. Chị Loan sống thật thà nên ai cũng quý mến.
Thu gọn
Bài 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
- Danh từ: Cảnh rừng Việt Bắc, vượn, chim, cả ngày
- Động từ: hót, kêu
- Tính từ: hay
Bài 2.Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:
a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
-Tính từ: cao, rộng, thẳng
b. Vục mẻ miệng gầu.
-Tính từ: mẻ, gầu
Bài 3.Từ thật thà trong các câu nào dưới đây là danh từ?
a. Chị Loan rất thật thà . ( TT )
b. Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. ( TT )
c. Thật thà là phẩm chất tốt của chị Loan. ( DT )
d. Chị Loan sống thật thà nên ai cũng quý mến. ( TT )
Xác định từ loại trong câu sau: Chú bé rất ham thả diều.
- Danh từ: ..........
- Động từ: ........
- Tính từ: ..........
Danh từ : Chú bé
Động từ : thả diều
Tính từ : rất ham nha
danh từ là chú bé
động tù là thả
tính tù là ham
Danh từ: chú bé
Động từ: thả
Tính từ: ham
Xác định danh từ, động từ, tính từ trong câu sau:
Mùa thu mới chớm nhưng nướ đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
-Danh từ: ...................................................................................................................................
-Động từ: ...................................................................................................................................
-Tính từ: ....................................................................................................................................
Trả lời :
Danh từ : Mùa thu, nước, hòn cuội
Động từ : chớm, nằm
-Danh tử:Mùa thu;hòn cuội
-động từ:trông thấy
-Tính từ: trong vắt, trắng tinh
ak mk quên động từ : trông thấy
#sao_hỏa chúc BTS ARMY hk tốt#
k nha
Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
Danh từ : Việt Bắc , vượn , chim.
Tính từ : hay , suốt.
Động từ : hót , kêu.
(từ suốt tui ko chắc chắn là tính từ :v)
Danh từ : cảnh rừng ; Việt Bắc ; vượn ; chim
Động từ : hót , kêu
tính từ : hay
hãy các định từ loại động từ, tính từ,danh từ trong bài sau: vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loại cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. nó quay tròn trước mặ, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. nhưng ít ai được nắm một chiếc lâ đang rơi như vậy.
vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loại cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. nó quay tròn trước mặ, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. nhưng ít ai được nắm một chiếc lâ đang rơi như vậy.
Động từ: In nghiêng
Tính từ: In đậm nghiêng
Danh từ: In đậm
Xác định từ loại trong câu sau:
Gió nhè nhẹ thổi mát rượi.
- Danh từ:.......................................
- Động từ: ......................................
- Tính từ:.......................................
Xác định từ loại trong câu sau:
Gió nhè nhẹ thổi mát rượi.
- Danh từ: Gió
- Động từ: thổi
- Tính từ:nhè nhẹ