Hòa tan hết 14,2 gam P2O5 vào nước được 500 ml dung dịch X. Viết phương trình phản ứng? Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X ?
Hòa tan 2,32 gam oxit sắt từ Fe3O4 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Sau phản ứng. chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư
c) Tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch X
Câu 8: Cho 99,4 gam P2O5 vào 500 gam nước (dư), thu được dung dịch A.
a. Tính khối lượng chất tan, khối lượng nước trong dung dịch A.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch A.
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A. Biết thể tích dung dịch A là 500 ml.
giúp vs ae
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{99,4}{142}=0,7\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,7 2,1 1,4
a, \(m_{H_3PO_4}=1,4.98=137,2\left(g\right)\)
\(m_{ddH_3PO_4}=99,4+500=599,4\left(g\right)\)
Kl nước trong dd A :
\(m_{H_2O}=599,4-137,2=462,2\left(g\right)\)
\(b,C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{137,2}{599,4}.100\%\approx22,89\%\)
\(c,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,4}{0,5}=2,8M\)
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 400 ml dung dịch HCl 1,5m
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính m và nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
a)
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
b)
n HCl = 0,4.1,5 = 0,6(mol)
n Al2O3 = 1/6 n HCl = 0,1(mol) => m = 0,1.102 = 10,2(gam)
n AlCl3 = 1/3 n HCl = 0,2(mol) => CM AlCl3 = 0,2/0,4 = 0,5M
nHCl = 0.4*1.5 = 0.6 (mol)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
nAlCl3 = 0.6*2/6 = 0.2 (mol)
mAlCl3 = 0.2*133.5 = 26.7 (g)
CM AlCl3 = 0.2/0.4 = 0.5 (M)
Hòa tan hoàn toàn 1,88 g gam K2O vào 500 ml nước thu được dung dịch A (coi như thể tích không thay đổi). a.Viết phương trình phản ứng? b.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng? bTính khối lượng dung dịch HCl 7,3 % cần dùng để trung hòa hết 50% lượng dung dịch A ở trên.?
\(n_{K_2O}=\dfrac{1,88}{94}=0,02(mol)\\ a,K_2O+H_2O\to 2KOH\\ b,n_{KOH}=0,04(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08M\\ c,n_{KOH}=0,04.50\%=0,02(mol)\\ KOH+HCl\to KCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,02.36,5}{7,3\%}=10(g)\)
Hòa tan 2 gam MgO vào 100 ml dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được muối MgCl2 và nước. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ mol MgCl2 thu được sau phản ứng.
Bổ sung: \(D_{HCl}=1,18\left(g/ml\right)\)
a) PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{100\cdot1,18\cdot20\%}{36,5}=\dfrac{236}{365}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{\dfrac{236}{365}}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch MgSO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)
Hòa tan hết 9,4 gam K2O vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch thu được là (K=39, O=16)
Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là
A. 28,4.
B. 14,2.
C. 21,3.
D. 35,5.
Đáp án B
Dung dịch X tạo kết tủa với CaCl2 sau phản ứng trong dung dịch còn muối Cl-
→ Dung dịch X chứa muối PO43- và HPO42-;đặt số mol mỗi muối là x mol.
PTHH: H3PO4 + 3OH- → PO43-+ 3H2O. và H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O.
⇒ Ta có: 5x = 0,5 mol → x = 0,1 mol →∑nP= 0,2 mol.
Bảo toàn P tính được nP2O5 = 0,1 mol → m = 14,2 gam
Hòa tan m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B có khối lượng riêng là d. Viết phương trình phản ứng. 1. Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2. 2. Cho C% = 5%, d = 1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=\dfrac{m_1}{23}+m_2-\dfrac{m_1}{46}=\dfrac{m_1}{46}+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{m_1}{46}+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_1+m_2-\dfrac{m_1}{23}=\dfrac{22}{23}m_1+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{22}{23}m_1+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)