Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 168, ƯCLN của chúng bằng 12
.
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 12.
Đặt 2 số tự nhiên đó là: a = 12.m và b = 12.n
với UCLN (m; n) = 1
ta có: a + b = 168 => 12.m + 12.n = 168
=> (m + n).12 = 168 => m + n = 14
a) Tìm các số tự nhiên x,y sao cho: (2x+1)(y-5)=12
b) Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168, ƯCLN của chúng là 12
c) Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 56, các số đó khoảng từ 600 đến 800
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
Đề học sinh giỏi cho các bồ nha
Bài 1: 1) Chứng minh rằng hai số tự nhiên liên tiếp nguyên tố cùng nhau.
2) Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 12.
3) Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 56, các số đó trong khoảng từ 600 đến 800.
4) Chứng minh rằng: 3n + 1 và 4n + 1 (n N) là 2 nguyên tố cùng nhau.
5) Biết rằng 4n + 3 và 5n + 2 là hai số không nguyên tố cùng nhau. Tìm ƯCLN (4n + 3, 5n + 2)
mk cx hok bồi nek
sao thấy đề bồi này nó cứ dễ sao ấy
tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168 , ƯCLN của chúng bằng 12
nhanh tay k liền
TÌM hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168, ƯCLN của chúng là 12.
đặt 2 số tự nhiên đó là : a = 12.m và b = 12.n
với UCLN (m;n) = 1
ta có : a + b = 168 => 12.m + 12.n = 168
=>(m + n).12 = 168 => m + n = 14
suy ra :
m | 1 | 13 | 3 | 11 | 5 | 9 |
n | 13 | 1 | 11 | 3 | 9 | 5 |
vậy :
a | 12 | 156 | 36 | 132 | 60 | 108 |
b | 156 | 12 | 132 | 36 | 108 | 60 |
Đặt 2 số tự nhiên đó là: a = 12.m và b = 12.n
với UCLN (m; n) = 1
ta có: a + b = 168 => 12.m + 12.n = 168
=> (m + n).12 = 168 => m + n = 14
a) Tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
b) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
c) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Ta có : \(a=6.k_1;b=6.k_2\)
Trong đó : \(ƯCLN\left(k_1,k_2\right)=1\)
Mà : \(a+b=84\Rightarrow6.k_1+6.k_2=84\)
\(\Rightarrow6\left(k_1+k_2\right)=84\Rightarrow k_1+k_2=84\div6=14\)
+) Nếu : \(k_1=1\Rightarrow k_2=13\Rightarrow\begin{cases}a=6\\b=78\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=3\Rightarrow k_2=11\Rightarrow\begin{cases}a=18\\b=66\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=5\Rightarrow k_2=9\Rightarrow\begin{cases}a=30\\b=54\end{cases}\)
Vậy ...
b, Tương tự câu a,
c, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Vì : \(ƯCLN\left(a,b\right)=10;BCNN\left(a,b\right)=900\)
\(\RightarrowƯCLN\left(a,b\right).BCNN\left(a,b\right)=a.b=900.10=9000\)
Phần còn lại giống câu a và câu b tự làm
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n+3 chia hết cho 7.
b) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 66 và ƯCLN chủa chúng bằng 12