1a. Vì sao hidro được coi là nhiên liệu sạch. b. viết các phương trình hóa học điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp?
1. Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của oxi, hidro, phương trình hóa học điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Nhận biết khí oxi và hidro
3. Bài toán đơn
4. Bài toán tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong oxit hoặc lập công thức hóa học của oxit.
5. Câu hỏi vận dụng: sự cháy, tính chất vật lí của hidro và oxi
CÁC BN ƠI GIÚP MK VS SẮP THI HK R CÁC BN LM ƠN GIÚP MK VS
Những câu hỏi này là kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa em nhé. Em chịu khó lấy sách ra đọc nha, khi nào mà không hiểu thì em có thể hỏi chị nha!
1. Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của oxi, hidro, phương trình hóa học điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Nhận biết khí oxi và hidro
3. Bài toán đơn
4. Bài toán tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong oxit hoặc lập công thức hóa học của oxit.
5. Câu hỏi vận dụng: sự cháy, tính chất vật lí của hidro và oxi
VD:
Vì sao càng lên cao con người càng khó thở?
Vì sao hiện nay người ta không dùng hidro để bơm vào khinh khí cầu như trước đây?
Vì sao không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu gây ra?
Vì sao cần sục thêm oxi vào các hồ nuôi cá nhân tạo?
6. Phân loại và gọi tên oxit
CÁC BN ƠI GIÚP MK VS SẮP THI R LM ƠN GIÚP MK VS CÁC BN ƠI
1. Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của oxi, hidro, phương trình hóa học điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Nhận biết khí oxi và hidro
3. Bài toán đơn
4. Bài toán tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong oxit hoặc lập công thức hóa học của oxit.
5. Câu hỏi vận dụng: sự cháy, tính chất vật lí của hidro và oxi
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng các nguyên liệu Al, Fe và H2SO4 (loãng), HCI để điều chế Hidro hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
II-Tự luận
Viết phương trình hóa học điều chế H 2 S trong phòng thí nghiệm và sản xuất S O 2 trong công nghiệp?
II-Tự luận
Viết phương trình hóa học điều chế O 2 trong phòng thí nghiệm và sản xuất S O 2 trong công nghiệp.
viết phương trình hoá học điều chế hidro trong phòng thí nghiệm từ các kim loại Mg,Fe,Al và axit a) axit clohidric. b) axit sunfuric loãng
a.
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b.
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Bài 1: Những phương trình hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm:
a, Zn + \(H_2SO_4\) ----> \(ZnSO_4\) + \(H_2\) ↑
b, \(2H_2O\) --điện phân--> \(2H_2\) ↑ + \(O_2\) ↑
c, 2Al + 6HCl -----> \(2AlCl_3\) + \(3H_2\) ↑
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào.
a, Mg + \(O_2\) -----> MgO
b, \(KMnO_4\) -----> \(K_2MnO_4\) + \(O_2\)
c, Fe + \(CuCl_2\) + Cu
Bài 3: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí , phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao ? Đối với khí hidro , có thể làm thế được không ? Vì sao ?
Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.
a, Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ?
b, Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
Giúp mink với mai nộp rồi!
Bài 1 : a , c
Bài 2 :
2Mg + O2 -to-> 2MgO => Hóa hợp
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 => Phân hủy
Fe + CuCl2 => FeCl2 + Cu => Thế
Bài 3 :
- Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì trọng lượng khí oxi (32g) lớn hơn trọng lượng không khí (29g).
- Đối với khí hiđro thì không thể được vì trọng lượng khí hiđro rất nhẹ (2g) so với không khí (29g). Đối với khí H2 thì phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.
Bài 5 :
nFe = 22.4/56 = 0.4 (mol)
nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.25__0.25____________0.25
mH2SO4 (dư) = ( 0.4 - 0.25) * 98 = 14.7(g)
VH2 = 0.25*22.4 = 5.6(l)
Bài 1: a,c
Bài 2:
a) \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
=> Phản ứng hóa hợp
b) \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
=> Phản ứng phân hủy
c) \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
=> Phản ứng thế
Bài 3:
- Phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng hướng lên trên ( Vì khó oxi nặng hơn không khí)
- Đối với khí hidro, không làm thế được vì khí hidro rất nhẹ so với không khí=> phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống hướng xuống dưới.
Bài 5:
a) Ta có:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
Pt phản ứng: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2^{\uparrow}\)
Ta lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{h\text{ệ}s\text{ố}c\text{â}n=}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\)
\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{h\text{ệ}s\text{ố}c\text{â}n=}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\)
Ta thấy: 0,4>0,25 => Fe còn dư và H2SO4 phản ứng hết.
Theo pt phản ứng, ta có:
\(n_{Fe\left(p\text{ứ}\right)}=\dfrac{1}{1}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{1}.0,25=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=n_{Fe\left(ban\text{đ}\text{ầu}\right)}-n_{Fe\left(p\text{ứ}\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=n.M=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Vậy Fe dư và dư 8,4g
b) The ptpu ta có:
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{1}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{1}.0,25=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?
Điều chế oxi:
- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu Oxi và ít bên với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
- Trong công nghiệp:
a) Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, khí CO2, được hóa lỏng dưới áp suất 200 atm đồng thời hạ thấp nhiệt độ. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi lỏng. Oxi lỏng được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít dưới áp suất 150atm.
b) Từ nước. Điện phân nước: 2H2O
Người ta không áp dụng phương pháp phòng thí nghiệm cho phòng thí nghiệm vì trong phòng thí nghiệm chỉ điều chế lượng nhỏ oxi, còn công nghiệp cần một lượng lớn giá thảnh rẻ.