Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa một muối) và 1 khí NO thoát ra, khối lượng nước tăng lên 3,6 gam. Khối lượng muối có trong dung dịch A là
Câu 8:Cho m gam hỗn hợp gồm (Zn, Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được ddA và hỗn hợp khí (N2, NO, NO2, N2O). Thấy khối lượng nước có trong dung dịch tăng lên 18 gam. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A tác dụng với NaOH dư không có khí bay ra
=> Trong A không có NH4NO3
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
=> nHNO3 = 2 (mol)
Hỗn hợp X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO 2 . Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 45,9%
B. 54,1%
C. 43,9%
D. 52,1%
Cho 14,4 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
3FeO+10HNO3-to>3Fe(NO3)3+NO+5H2O
0,2--------------------------0,2
Fe(NO3)3+3NaOH->Fe(OH)3+3NaNO3
0,2---------------------------0,2
2Fe(OH)3-to>Fe2O3+3H2O
0,2-----------------0,1 mol
n FeO=\(\dfrac{14,4}{72}\)=0,2 mol
=>m Fe2O3=0,1.160=16g
Cho 10,72 gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào 70 gam dung dịch H2SO4 77,0%. Kết thúc phản ứng thu được 5,824 lít khí duy nhất (đktc) và 2,24 gam rắn không tan. Mặt khác lấy a mol hỗn hợp X trên tác dụng hết với 180 gam dung dịch HNO3 28% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 60,8 gam và thấy khí NO thoát ra. Giá trị của a là.
A. 0,35
B. 0,30
C. 0,40
D. 0,36
Ta có nH2SO4 = 0,55 mol
nSO2 = 0,26 mol (axit nồng độ cao -> đặc), chất rắn là nCu = 0,035 mol
Tới đây ta giải hệ ta tìm được nCu = 0,047 + 0,035 = 0,082 ; nMg = 0,228
Xét phản ứng 2, nHNO3 = 0,8 mol, tác dụng hết với kim loại (Y chỉ chứa muối) Vì cả 2 kim loại hóa trị II nên:
3X + 8HNO3 -> 3X(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1) => Đáp án B
Cho 13,4 gam hỗn hợp Fe, Al, Mg tác dụng hết với một lượng dung dịch HNO3 2M (lấy dư 10%) thu được 4,48 lít hỗn hợp NO, N2O có tỉ khối đối với hiđro là 18,5 và dung dịch không chứa muối amoni. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng và khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là:
PTK trung bình của hỗn hợp NO và N2O = 18,5 x 2 = 37
--> n NO = n N2O = 4,48/44,8 = 0,1 mol
--> n HNO3 = 1,1(0,1 x 4 + 0,1 x 10) = 1,54 mol
--> Cm HNO3 = 1,54/2 = 0,77 lít = 770 ml.
m muối = 13,4 + 0,1 x 3 x 62 + 0,1 x 8 x 62 = 81,6 gam.
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
A. 21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
Đáp án C.
nCu = 0,12 mol.
nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 mol.
mCu(NO3)2 = 0,12 x 188 = 22,56.
Hòa tan hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO4, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có khối lượng 2 gam và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe3+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 8,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 47,32%
B. 49,47%
C. 53,37%
D. 56,86%
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
\(n_{Cu}=\dfrac{7,68}{64}=0,12mol\)
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,12mol\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,12.188=22,56g\)
Chọn đáp án D
Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồngthời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 32,26 gam
B. 33,86 gam
C. 30,24 gam
D. 33,06 gam