"Dáng vẻ bên ngoài của vỏ trái đất" được gọi là gì?
A: mạo nhận
B: mạo hiểm
C: diện mạo
D: địa mạo
Câu 4. Hình ảnh chú bé Lượm được khắc hoạ qua những phương diện nào?
A. Diện mạo, suy nghĩ.
B. Lời nói, trang phục, cử chỉ.
C. Lời nói, cử chỉ, suy nghĩ.
D. Lời nói, diện mạo.
Câu 5. Chú bé Lượm hiện lên với những đặc điểm gì?
A. Nhỏ nhắn, thông minh, hoạt bát, năng động.
B. Nhỏ nhắn, thông minh, chăm chỉ học tập.
C. Nhỏ nhắn, chăm chỉ học tập lao động, giúp đỡ những người xung quanh.
D. Nhỏ nhắn, vui tươi, hồn nhiên, chân thật, đáng yêu; nhanh nhẹn, dũng cảm.
Câu 6. Câu thơ nào sau đây có cấu tạo đặc biệt?
A. Thôi rồi, Lượm ơi! Chú đồng chí nhỏ |
B. Như con chim chích Nhảy trên đường vàng |
C. Ra thế Lượm ơi!... Lượm ơi, còn không |
D. Chú đồng chí nhỏ Bỏ thư vào bao |
Câu 7. Ý nghĩa của câu thơ có cấu tạo đặc biệt trong việc biểu hiện cảm xúc của tác giả là gì?
A. Tạo ra khoảng lặng giữa dòng thơ, diễn tả sự đau xót đột ngột như một tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ.
B. Tạo ra khoảng trống giãn cách, diễn tả sự ngỡ ngàng của nhà thơ.
C. Tạo ra khoảng trống cho dễ đọc, diễn tả tâm trạng hồi hộp của nhà thơ.
D. Tạo ra khoảng trống cho bài thơ, dễ thể hiện tình cảm cảm xúc của nhà thơ.
trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến của bran dison:" bạn chớ ngại mạo hiểm. Nhờ mạo hiểm với những vận hội của đời mình mà bạn biết cách sống dũng cảm Giúp vs cần gấp ạ😢
câu : tôi thích chơi trò chơi mạo hiểm dịch sang TA là gì
I to play adventure game
là i l.i.k.e to play adventure games
kick nha
I to play adventure games
lộn
Viết đoạn văn bằng tiếng anh về thể thao mạo hiểm nhảy dù
4. Read the sentences. Can you think of synonyms for any of the underlined words? Write them in your notebook.
(Đọc các câu sau. Bạn có thể nghĩ ra từ đồng nghĩa nào cho các từ được gạch chân không? Viết chúng vào trong vở.)
1. Tanya likes extreme sports because they're dangerous. (Tanya thích thể thao mạo hiểm vì chúng nguy hiểm.)
2. A friend told Tanya to try BASE jumping. (Một người nói Tanya thử nhảy dù mạo hiểm.)
3. Tanya didn't enjoy her first experience of BASE jumping. (Tanya không thích trải nghiệm đầu tiên nhảy dù mạo hiểm của cô ấy lắm.)
4. The cliffs in Tonsai, Thailand are the perfect venue for BASE jumping, in Tanya's opinion. (Những dốc núi ở Tonsai, Thái Lan là nơi hoàn hảo cho nhảy dù mạo hiểm, theo quan điểm của Tanya.)
5. Tanya thinks the dangers of BASE jumping make women unwilling to try it. (Tanya nghĩ rằng những nguy hiểm của nhảy dù mạo hiểm khiến phụ nữ không sẵn sàng thử chơi.)
6. In Tanya's opinion, Roberta Mancino is a great sportswoman. (Trong suy nghĩ của Tanya thì Roberta Mancino là một vận động viên nữ tuyệt vời.)
1. like: love, (be) keen on, enjoy, ...
dangerous: risky, serious, threatening, ...
2. told (tell): say, speak, ...
3. didn't enjoy: hate, dislike, ...
4. venue: place, location, site, ...
5. danger: risk, threat, insecurity, ...
6. great: good, wonderful, awesome, ...
sportswoman: athlete, ...
Con gì hai tai mũi nhọn trên mũi có cục đen đen, thường bắt người ta chơi trò mạo hiểm?
Mô tả hoạt động mạo hiểm (5-7 câu) bằng tiếng anh
Skateboarding is a dynamic sport that involves riding on a wooden board with wheels attached. Skaters use their feet to propel and steer the board, performing various tricks and maneuvers. The skateboard itself consists of a deck, trucks, wheels, and bearings. Riders often practice in skate parks, where ramps, rails, and other obstacles allow for creativity and skill development. Skateboarding is not only a sport but also a form of self-expression, with individuals showcasing their unique style through tricks and flips. It fosters a tight-knit community of enthusiasts who share a passion for the thrilling and liberating experience of gliding on four wheels.
bài nào trong sách lớp 4 nói về tính mạo hiểm
Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là:
A. Xâm thực.
B. Mài mòn.
C. Bồi tụ.
D. Xâm thực - bồi tụ.
Chọn: C.
Bồi tụ là quá trình chủ yếu chi phối địa mạo ở các vùng vên biển nước ta. Đặc biệt là ở vùng đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửa Long.