Dãy nào say đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Amoniac, etylamin, anilin.
B. Anilin, metylamin, amoniac.
C. Etylamin, anilin, amoniac.
D. Anilin, amoniac, metylamin.
Dãy nào say đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Amoniac, etylamin, anilin.
B. Anilin, metylamin, amoniac.
C. Etylamin, anilin, amoniac.
D. Anilin, amoniac, metylamin.
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Etylamin, anilin, amoniac
B. Amoniac, etylamin, anilin
C. Anilin, metylamin, amoniac
D. Anilin, amoniac, metylamin
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Amoniac, etylamin, anilin
B. Etylamin, anilin, amoniac
C. Anilin, metylamin, amoniac
D. Anilin, amoniac, metylamin
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Amoniac, etylamin, anilin.
B. Etylamin, anilin, amoniac.
C. Anilin, metylamin, amoniac.
D. Anilin, amoniac, metylamin.
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ ?
A. Amoniac, etylamin, anilin
B. Anilin, amoniac, metylamin
C. Etylamin, anilin, amoniac
D. Anilin, metylamin, amoniac
Đáp án B
Lưu ý:
Cơ sở lí thuyết: dựa vào khả năng nhận H+ của N trong nhóm amin.
+Nếu R là gốc đẩy e sẽ làm tăng mật độ e trên N =>tính bazơ tăng.
+Nếu R là gốc hút e sẽ làm giảm mật độ e trên N =>tính bazơ giảm
→ amin thơm < amoniac < amin mạch hở.
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Anilin, đimetylamin, metylamin
B. Anilin, metylamin, đimetylamin
C. Đimetylamin, metylamin, anilin
D. Metylamin, anilin, đimetylamin
Chọn B
độ mạnh yếu bazơ của các amin dạng R–NH2 phụ thuộc vào gốc R.
gốc R đầy electron làm tăng tính bazơ, hút electron làm giảm tính bazơ
(điều này ngược lại đối với tính axit).
TH anilin: gốc C6H5– hút electron, TH amoniac H–NH2 gốc –H coi như
không hút không đẩy; còn metylamin gốc no CH3– đẩy electron
⇒ thứ tự lực bazơ tăng dần là: anilin, đimetylamin, metylamin
Dãy nào sau đây gồm các chất xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A.Anilin, amoniac,metylamin
B. Anilin, metylamin, amoniac
C. Amoniac, etylamin, anilin
D. Etylamin, anilin, amoniac
Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo :
A. Anilin, amoniac, metylamin
B. Amoniac , etylamin , anilin
C. Etylamin , anilin , amoniac
D. Anilin , metylamin , amoniac
Đáp án : A
Nhóm C6H5- hút e làm giảm lực bazo ;gốc hydrocacbon no đẩy e làm tăng lực bazo
Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH3.
B. C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2.
C. NH3, C6H5NH2 (anilin), CH3NH2.
D. CH3NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3.
Chọn đáp án B.
Quy luật biến đổi lực bazơ:
Amin no:
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường tính bazơ:
CH 3 NH 2 + H 2 O ⇄ CH 3 NH 3 + + OH -
Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một:
( CH 3 ) 2 NH □ CH 3 NH 2 □ NH 3 Amin no , bậc 2 > Amin no , bậc 1 > Amoniac
Amin thơm:
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac:
NH 3 □ C 6 H 5 NH 2 □ ( C 6 H 5 ) 2 NH Amoniac > Amin thơm , bậc 1 > Amin thơm , bậc 2
⇒ Thứ tự tăng dần lực bazơ là: C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2.
Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là
A. C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH3
B. C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2
C. NH3, C6H5NH2 (anilin), CH3NH2
D. CH3NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3.
Chọn B
thứ tự tăng dần lực bazơ là: C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2