cho Al tác dụng với 11,5L khí oxi tính khối lượng nhôm oxit cho 5g kẽm tác dụng với dd axitclohidrit A: VPT B: tính khối lượng kẽm cho sua và thể tích H2 <đktc> giúp mình nhanh với ạ
7 .Cho 13g kẽm tác dụng với 32g khí oxi, người ta thu được kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng được kẽm oxit ZnO thu được.
8 .Cho 21,6 (g) nhôm tác dụng với 13,44 khí oxi(Đktc), người ta thu được nhôm oxit. Tính khối lượng Nhôm oxit Al2O3 thu được.
7. Ta có: nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Zn + O2 ---to---> 2ZnO
Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{1}{1}\)
=> Oxi dư
Theo PT: nZnO = nZn = 0,2(mol)
=> mZnO = 81.0,2 = 16,2(g)
8. Ta có: nAl = \(\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to---> 2Al2O3.
Ta thấy: \(\dfrac{0,8}{4}=\dfrac{0,6}{3}\)
Vậy không có chất dư.
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,8=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
Em xem bài này là kiểu tính theo PT mà, bài này dễ lắm, bài 8 là bài toán dư
Cho kẽm tác dụng với 36,5g axit Clohiđric tạo ra kẽm clorua (znCl2) và khí hiđro a. Tính khối lượng của kẽm b. Tình khối lượng của kẽm clorua c. Tính thể tích của khí hiđro ở đktc Giúp em với ạ🥺
a. \(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
b. \(m_{ZnCl_2}=0,5.136=68\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,5--1--------0,5--------0,5
n HCl=\(\dfrac{36,5}{36,5}\)=1 mol
=>m Zn=0,5.65=32,5g
=>m ZnCl2=0,5.136=68g
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
cho 3,25g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCL tạo ra kẽm clorua và khí H2.
a) tính khối lượng ZnCl2 tại thành
b) tính thể tích dd HCL 0,5M đã dùng
$a\big)$
$n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05(mol)$
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
Theo PT: $n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,05(mol)$
$\to m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8(g)$
$b\big)$
Theo PT: $n_{HCl}=2n_{Zn}=0,1(mol)$
$\to V_{dd\,HCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2(l)=200(ml)$
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,05` `0,1` `0,05` `(mol)`
`n_[Zn]=[3,25]/65=0,05 (mol)`
`a)m_[ZnCl_2]=0,05.136=6,8(g)`
`b)V_[dd HCl]=[0,1]/[0,5]=0,2(M)`
b1,cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với V ml dd axit clohidric 0,5M a,Tính V(thể tích axit HCL cần dùng)
b,tính thể tích H2 thoát raở đktc
b2,cho 5,4g nhôm td vừa đủ với m gam dd H2SO4 10%
a, tính M(khối lượng axit cần dùng)
b,tính thể tích khí H2 thoát ra được
Bài 1 :
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4....................0.2\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Bài 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.2..........0.3.............................0.3\)
\(m_{H_2SO_4}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29.4\cdot100}{10}=294\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với a gam dung dịch HCl 20%. a) tính thể tích khí H2 thu được? b) tính a? c) với cùng 1 khối lượng như nhau thì giữa nhôm và kẽm kim loại nào cho nhiều khí hiđro hơn?
a, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,2--->0,6------------------->0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b, \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5}{20\%}=109,5\left(g\right)\)
c, Đặt mAl = mZn = a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\\n_{Zn}=\dfrac{a}{65}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
\(\dfrac{a}{27}\)--------------------------->\(\dfrac{a}{18}\)
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
\(\dfrac{a}{65}\)-------------------------->\(\dfrac{a}{65}\)
So sánh: \(\dfrac{a}{18}< \dfrac{a}{65}\)=> Al cho nhiều H2 hơn
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,3
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ m_{HCl}=20\%.0,6.36,5=4,38\left(g\right)\)
gọi nAl = nZn = a
\(pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)
a \(\dfrac{3}{2}a\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (2)
a a
=> \(m_{H_2}\left(1\right)=\dfrac{3}{2}a.2=3a\left(g\right)\\ m_{H_2}\left(2\right)=a.2=2a\left(G\right)\)
=> Al sản xuất ra nhiều H2 hơn
Cho 26 gam Kẽm tác dụng với khí oxi thu được kẽm oxit
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng Kem oxit thu được sau phan ững.
c) tính thể tích oxi đã dùng ở đktc
Giúp mk vs ạ cảm ơn nha!
a) \(2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO\)
b)
\(n_{ZnO} = n_{Zn} = \dfrac{26}{65} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO} =0,4.81 = 32,4(gam)\)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
cho 10,8g magie tác dụng với HCL thu được kẽm clorua MgCl2 và khí H2 a, tính khối lượng HCL cần dùng và thể tích H2 ở đktc b, mang khí H2 ở trên đi khử 16g sắt (III) oxit chất nào dư , tính khối lượng sắt thu được
Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit ZnO và khí sunfurơ SO2.
a/ Viết PTHH.
b/ Cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B.
- Tính khối lượng A.
- Cho biết thành phần khí B và tính tỉ khối của B đối với không khí
\(a,PTHH:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
\(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
LTL:\(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
=> O2 dư
theo pthh: \(n_{SO_2}=n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_A=m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
Khí B gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O
dB/kk = \(\dfrac{64}{29}\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa hết với 200g dung dịch HCl :
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
c) Cho lượng khí hiđro ở trên tác dụng với 3,36 lít oxi (đktc) thì thu được bao nhiêu gam nước?
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1-->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
b) \(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100\%=3,65\%\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1--------------->0,1
=> mH2O = 0,1.18 = 1,8 (g)