tròng các động vật quý hiếm sau nhóm nào đc xếp vào cấp độ nguy cấp (EN)trong sách đỏ việt nam
a. cà cuống cá ngựa gai
b.ốc xà cừ hươu xạ
c.khỉ vàng gà lôi trắng sóc đỏ khứu cầu đen
d.tôm hùm rùa núi vàng
Nêu mức độ nguy cấp và lợi ích của các sinh vật sau :
1. Ốc xà cừ
2. Huowu xạ
3. Tôm hùm đá
4. Rùa mũi vàng
5. Cà cuống
6. Cá ngựa gai
1. Ốc xà cừ:
- Mức độ nguy cấp : Rất nguy cấp
- Lợi ích: kỹ nghệ khảm trai
2. Hươu xạ:
- Mức độ nguy cấp : Rất nguy cấp
- Lợi ích: Dược liệu sản xuất nước hoa
3. Tôm hùm đá:
- Mức độ nguy cấp : nguy cấp
- Lợi ích: Thực phẩm ngon, xuất khẩu
4. Rùa mũi vàng:
- Mức độ nguy cấp : nguy cấp
- Lợi ích: Dược liệu, đồ mĩ nghệ
5. Cà cuống:
- Mức độ nguy cấp : sẽ nguy cấp
- Lợi ích: Dược liệu, đặc sản
6. Cá ngựa gai :
- Mức độ nguy cấp : sẽ nguy cấp
- Lợi ích: Dược liệu
. Động vật nào dùng trong kĩ nghệ khảm trai
A. Khỉ vàng B. Hươu xạ C. Cá ngựa gai D. Ốc xà cừ
Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi. B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay. D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:
A. 19-8-1991 B. 18-9-1991 C. 19-8-1993 D. 18-9-1992
Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:
A. Gây cháy rừng B. Khai thác rừng có chọn lọc.
C. Mua bán lâm sản trái phép. D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.
Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
A. Định canh, định cư. B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
A. Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
B. Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.
C. Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.
C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
D. Cả A, C đều đúng
Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:
A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.
C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.
D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?
A. 2 % B. 3 % C. 5 % D. 7 %
Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:
A. 2 triệu ha. B. 3 triệu ha. C. 4 triệu ha. D. 5 triệu ha
Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi. B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay. D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:
A. 19-8-1991 B. 18-9-1991 C. 19-8-1993 D. 18-9-1992
Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:
A. Gây cháy rừng B. Khai thác rừng có chọn lọc.
C. Mua bán lâm sản trái phép. D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.
Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
A. Định canh, định cư. B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
A. Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
B. Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.
C. Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.
C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
D. Cả A, C đều đúng
Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:
A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.
C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.
D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?
A. 2 % B. 3 % C. 5 % D. 7 %
Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:
A. 2 triệu ha. B. 3 triệu ha. C. 4 triệu ha. D. 5 triệu ha
Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi. B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay. D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:
A. 19-8-1991 B. 18-9-1991 C. 19-8-1993 D. 18-9-1992
Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:
A. Gây cháy rừng B. Khai thác rừng có chọn lọc.
C. Mua bán lâm sản trái phép. D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.
Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
A. Định canh, định cư. B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
A. Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
B. Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.
C. Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.
C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
D. Cả A, C đều đúng
Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:
A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.
C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.
D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?
A. 2 % B. 3 % C. 5 % D. 7 %
Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:
A. 2 triệu ha. B. 3 triệu ha. C. 4 triệu ha. D. 5 triệu ha
Câu 31 : Thế nào là đv quý hiếm ? Kể tên các cấp độ tuyệt chủng đv quý hiếm ? Cần bv đv quý hiếm ntn ?
* Khái niệm : Là đv có gtri về nhiều mặt ( thực phẩm , dược liệu , mĩ nghệ ., ...) và số lượng giảm sút .
* VD : Voi , gà lôi trắng , cà cuống ....
* Các cấp độ tuyệt chủng :
- rất nguy cấp : ốc xà cừ , hươu xạ CR ( số lượng cá thể giảm 80 % )
- nguy cấp : tôm hùm đá , rù núi vàng EN ( .........giảm 50%)
- ít nguy cấp : gà lôi trắng , khỉ vàng LR( đc nuôi dưỡng trong khu bảo tồn )
- sẽ nguy cấp : cà cuống , cá ngựa gai VU( ...........giảm 20%)
* Bảo vệ :
- bảo vệ môi trường sống của chúng
- cấm săn bắn , buôn bán , dữ trữ trái phép .
- chăn nuôi , chăm sóc đầy đủ .
- xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
ko cần ghi cả câu đâu, ghi mỗi phầ mà cô cho ghi thôi mà dù sao cũng cảm ơn nhé
Động vật nào có số lượng cá thể giảm … được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR); giảm … thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút … thì được xếp ở cấp độ sẽ nguy cấp (VU).
A. 80 %, 40 %, 30 %
B. 80 %, 50 %, 20 %
C. 60 %, 40 %, 20 %
D. 60 %, 50 %, 10 %
Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80 % được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR); giảm 50 % thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút 20 % thì được xếp ở cấp độ sẽ nguy cấp (VU).
→ Đáp án B
Sắp xếp các động vật sau vào đúng nhóm: sứa,giun kim,bạch tuộc,bọ ngựa,baba,rùa,cóc,nhái,gà,vịt,voi,ngựa,mèo,cá heo,cá sấu.
Động vật không xương sống: sứa, bạch tuộc,
Cá: cá heo
Bò sát: Cá sấu, bọ ngựa
Thú: ngựa, gà, vịt, voi, mèo
Lưỡng cư: rùa, cóc, nhái
Chắc vậy :v
Tên động vật | Cấp độ đe dọa tuyệt chủng | Giá trị động vật quý hiếm |
1. Ốc xà cừ | ||
2. Hươu xạ | ||
3. Tôm hùm đá | ||
4. Rùa mũi vàng | ||
5. Cà cuống | ||
6. Cá ngựa gai | ||
7. Khỉ vàng | ||
8. Gà lôi trắng | ||
9. Sóc đỏ | ||
10. Khướu đầu đen |
Tên động vật | Cấp độ đe dọa tuyệt chủng | Gía trị động vật quý hiếm |
1.Ốc xà cừ | Rất nguy cấp (CR) | Kỹ nghệ khảm trai |
2. Hươu xạ | Rất nguy cấp (CR) | Dược liệu sản xuất nước hoa |
3.Tôm hùm đá | Nguy cấp (EN) | Thực phẩm ngon, xuất khẩu |
4.Rùa núi vàng | Nguy cấp (EN) | Dược liệu, đồ kĩ nghệ |
5.Cà cuống | Sẽ nguy cấp (VU) | Thực phẩm, đặc sản gia vị |
6.Cá ngựa gai | Sẽ nguy cấp (VU) | Dược liệu chữa bệnh hen |
7.Khỉ vàng | Ít nguy cấp (LR) | Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học. |
8.Gà lôi trắng | Ít nguy cấp (LR) | Động vật đặc hữu, làm cảnh |
9.Sóc đỏ | Ít nguy cấp (LR) | Thẩm mĩ, làm cảnh. |
10.Khướu đầu đen | Ít nguy cấp (LR) | Động vật đặc hữu, làm cảnh |
bn xem ở đây nha
Câu hỏi của trần phương anh - Sinh học lớp 6 | Học trực tuyến
Theo Sách Đỏ Việt Nam hiện nay, voi là động vật quý hiếm và được xếp vào
A. cấp độ nguy cấp (EN)
B. cấp độ sẽ nguy cấp (VU)
C. cấp độ rất nguy cấp (CR)
D. cấp độ ít nguy cấp (LR)
Động vật nào sau đây nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?
Cá heo.
Sóc đen Côn Đảo.
Lợn rừng.
Voi.