cho 13g Zn tác dụng với dd có chứa 14,6g HCl . a, tính H2 (đktc) b, tính khối lượng các chất có trong dd sau khi pư kết thúc
7/ Cho 13g Zn tác dụng với dd HCl có chứa14,6g.
a/ Tính thể tích H2 thu được (đktc)?
b/ Chất nào còn dư và dư bao nhiêu g?
8/ Có một cốc đựng dd H2SO4 (l) . Lúc đầu người ta cho một lương bột nhôm vào dd axit , PƯ xong thu được 6,72(l) H2 (ơ đktc). Sau đó thêm tiếp vào dd đó một lượng bột kẽm dư , PƯ xong thu them được 4,48(l) H2 nữa.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng bột nhôm, bột kẽm PƯ?
c/ Tính khối lượng axit H2SO4 có trong dd ban đầu?
c/ Hợp chất tạo thành sau PƯ trên thuộc loại nào? Khối lượng của chúng là bao nhiêu?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
LTL :
\(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,4}{2}\)
=> ko chất nào dư
theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\
=>V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 8 (bài 7 bạn ở trên làm rồi)
\(n_{H_2\left(Al\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(Zn\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,3 0,1 0,3
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,3 0,3 0,3 0,3
\(a,\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,3.27=8,1\left(g\right)\\m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ b,m_{H_2SO_4}=\left(0,3+0,3\right).98=58,8\left(g\right)\)
c, Hợp chất tạo thành thuộc loại muối trung hoà
mmuôí = 0,1.342 + 0,3.161 = 82,5 (g)
\(pthh:\left\{{}\begin{matrix}Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_{\text{4}}\right)_3+3H_2\left(1\right)\\Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\
n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(m_{Al}=0,3.27=8,1\left(mol\right)\\
n_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Sigma n_{H_2SO_4}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\\
=>\Sigma m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2\left(SO\right)_4}=342.0,1=34,2\left(G\right)\left(mu\text{ối}\right)\\m_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\left(mu\text{ối}\right)\end{matrix}\right.\)
thầy ơi giải giúp e câu này với: cho Zn tới dư vào dd gồm HCl;0.05 mol NaNO3 0.1 mol KNO3. sau khi
pư kết thúc thu đc dd X chứa m gam muối ;0.125 hh 2 khí Y gồm 2 khí không màu trong đó 1 khí hóa nâu trong không khí
.tỉ khối hơi của y so với H2 là 12.2. a: tính khối lượng zn đã tham gia pư b: tính (m) sau khi pư kết thúc
Hỗn hợp khí Y gồm H2 (x mol) và NO (y mol, hóa nâu trong kk).
Ta có: x + y = 0,125 mol và 2x + 30y = 12,2.2.0,125 = 3,05. Giải hệ thu được: x = 0,025 và y = 0,1 mol.
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
x x x
3Zn + 8H+ + 2NO3- ---> 3Zn2+ + 2NO + 4H2O (2)
1,5y 1,5y y
a) Số mol Zn đã tham gia phản ứng = x + 1,5y = 0,175 mol. Khối lượng Zn = 65.0,175 = 11,375 gam.
b) Muối sau phản ứng gồm ZnCl2 (x mol) và Zn(NO3)2 (=số 1/2 số mol NO3- = 0,075 mol). Nên m = 135.0,025 + 189.0,075 = 17,55 gam.
cho 1,6g cuo tác dụng với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20%. viết PTHH và tính khối lượng các chất có trong dd sau PƯ kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.20\%=20\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,02 0,02 0,02
Ta có: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
mdd sau pứ = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,02.160.100\%}{101,6}=3,15\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98.100\%}{101,6}=17,76\%\)
òa tan hết 20g hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng vừa đủ 300g dd HCL , PƯ kết thúc thu 1.12l khí (đktc) a. viết pthh b. tính C% khối lượng mỗi chất trong hh đầu c. tính C% của dd HCl PƯ
Cho 13g Zn tác dụng dung dịch HCL có chứa 14,6g. hãy tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,4}{2}\) => pư vừa đủ
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2----------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
nZn=13/65=0,2mol
nHCl=14,6/36,5=0,4mol
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
Xét: 0,2 < 0,4 ( mol )
0,4 0,4 ( mol )
VH2=0,4.22,4=8,96
cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 2M, sau pư thu đc dd A và V lít ở đktc.
a. tính m và V
b. Thêm 100 g dd NaOH 20% và dd A. Tính khối lượng kết tủa thu khi pư kết thúc
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0.2 0.4 0.2 0.2
\(nHCl=0.2\times2=0.4mol\)
a.\(m=0.2\times24=4.8g\); \(V=0.2\times22.4=4.48l\)
b.MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + NaCl
0.2 0.2
\(mNaOH=20\%\times100=20g\Rightarrow nNaOH=0.5mol\)
=> MgCl2 hết, NaOH dư
\(mMg\left(OH\right)2=0.2\times58=11.6g\)
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
Bài 1: Cho 1.2g SO3 tác dụng hết với H2O tạo thành 100 gam dung dịch
a. Tính C% của dd thu được
b. Cho 5 gam MgO tác dụng với dd thu được ở trên. Chất nào còn dư, tính khối lượng chất dư?
c. Tính C% cuẩ các chất có trong dd thu được sau khi pư kết thúc ở câu b
nSO3 = \(\frac{1,2}{80}\) = 0,015 (mol)
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
0,015 -----------> 0,015 (mol)
a) C%(H2SO4) = \(\frac{0,015.98}{100}\) . 100% = 1,47%
b) nMgO = \(\frac{5}{40}\) = 0,125 (mol)
PT: MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
bđ 0,125 .... 0,015 (mol)
pư 0,015\(\leftarrow\) 0,015 \(\rightarrow\) 0,015 (mol)
spư 0,1125 .... 0 .............. 0,015 (mol)
Sau pư, MgO dư
mMgO = 0,1125 . 40 = 4,5 (g)
c) m dd spư = 5 + 100 - 4,5 = 100,5 (g)
C% (MgSO4)= \(\frac{0,015.120}{100,5}\) . 100% = 1,8%
Cho 10,2g hh gồm Al và Mg vào dd HCl dư , sau khi PƯ kết thúc thì thu đc 11,2l khí (ở đktc)
a. Hãy tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh
b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu đc đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 đc nung nóng , sau PƯ thì người ta thu đc 60g chất rắn . Hãy tính a
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow27a+24b=10,2\left(1\right)\)
Khí thu được sau p/ứ là khí H2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2 3 (mol)
a 3/2 a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1 1 (mol)
b b (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{3}{2}a+b=0,5\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10,2\\\dfrac{3}{2}a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\%Al=\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{0,2.27}{10,2}.100\%\approx52,94\%\)
\(\%Mg=100\%-\%Al=100\%-52,94=47,06\%\)
b)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
3 1 2 (mol)
0,5 1/6 1/3 (mol)
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56=\dfrac{56}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=60-m_{Fe}=60-\dfrac{56}{3}=\dfrac{124}{3}\left(g\right)\)
\(a=\dfrac{124}{3}+\dfrac{80}{3}=68\left(g\right)\)