Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Sau phản ứng thu được
35,125 gam hỗn hợp hai muối clorua.
a) Tính V.
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào 100 ml dd HCl vừa đủ thu được 5,6 lít khí ở đktc và dung dịch X.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính CM của dd axit đã dùng.
a. \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,25 ..... 0,5 ................... 0,25 (mol)
\(m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{10}.100\%=60\%\\\%m_{MgO}=100\%-60\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,1 ....... 0,2 (mol)
\(n_{HCl}=0,25+0,1=0,35\left(mol\right)\)
\(C_M\left(HCl\right)=\dfrac{0,35}{0,1}=3,5\left(M\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 28 gam kim loại M cần V lít khí clo (đktc) thu được 81,25 gam muối. Tính V và xác định kim loại M.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{81,25-28}{71}=0,75\left(mol\right)\)
=> V = 0,75.22,4 = 16,8 (l)
\(n_M=\dfrac{28}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + nCl2 --to--> 2MCln
\(\dfrac{28}{M_M}\)-------------->\(\dfrac{28}{M_M}\)
=> \(\dfrac{28}{M_M}\left(M_M+35,5n\right)=81,25\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
- Xét n = 1 => Loại
- Xét n = 2 => Loại
- Xét n = 3 => MM = 56 (g/mol) => Fe
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?
A. 33%.
B. 44%.
C. 55%.
D. 66%.
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?
A. 33%.
B. 44%.
C. 55%.
D. 66%.
Chọn A.
Ta có: n Y = n X = 0 , 0555 m o l v à n K O H = 0 , 065 m o l Þ Y chứa este đơn chức (0,045 mol) và este hai chức (0,01 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức).
Đốt 0,055 mol X cần n O 2 = 0 , 055 . 0 , 5 0 , 1 = 0 , 275 m o l
Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v mol)
Þ u = 0,245 mol và v = 0,235 mol
T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,065 mol)
Khi đó:
n C (muối) = u-a= 0,085 và → B T H n H (muối) = 2 v + n K O H - b = 0 , 085
Do nC (muối) = nH (muối) nên các muối có số C = số H.
Þ Muối gồm
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C3H5COOH.
Đáp án C
► Đốt X: 2,76(g) X + ?O2 → t ° 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 4,32(g) ⇒ nO2 = 0,135 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2 × 0,12 + 0,1 – 0,135 × 2 = 0,07 mol
● nCOO = nNaOH = 0,03 mol ⇒ nCH3OH/X = 0,07 – 0,03 × 2 = 0,01 mol.
nCH3OH = 0,03 mol ⇒ neste = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol
⇒ naxit = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro:
► x = 2; y = 3 ⇒ C2H3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C3H5COOH.
Đáp án C
► Đốt X: 2,76(g) X + ?O2 → t o 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 4,32(g) ⇒ nO2 = 0,135 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2 × 0,12 + 0,1 – 0,135 × 2 = 0,07 mol
● nCOO = nNaOH = 0,03 mol ⇒ nCH3OH/X = 0,07 – 0,03 × 2 = 0,01 mol.
nCH3OH = 0,03 mol ⇒ neste = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol
⇒ naxit = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro:
► x = 2; y = 3 ⇒ C2H3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH
B. CH3COOH
C. C2H3COOH
D. C3H5COOH
nên số mol ancol = số mol axit
Đặt n a x i t = n a n c o l = a ⇒ n e s t e = 0 , 03 - a
n O = 0 , 07 = 2 a + 2 . 0 , 03 - a + a
⇒ a = 0 , 01 m o l
Từ khối lượng và số mol dễ dàng tìm được CT axit là C 2 H 3 C O O H
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp và . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Đáp án A
Ta có:
Giả sử X có 3 liên kết π
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Chọn A
Ta có: n O 2 = 0 , 3 n C O 2 + H 2 O = 0 , 5
Giả sử X có 3 liên kết π