(a+b)(a^2-ab+b^2)+(a-b)(a^2+ab+b^2)=2a^3
sách bài tập toán 8 tập 1 bài 17 trang 7
Giả sử (a, b, m ∈ Z; m > 0) và x < y. Hãy chứng minh nếu chọn thì ta có x < z < y.
Giả sử (a, b, m ∈ Z; m > 0) và x < y. Hãy chứng minh nếu chọn thì ta có x < z < y.
Cái bài này mình đã từng đăng để hỏi mấy bạn kia.
Nhưng đề câu này thiểu bạn ơi.
Phải có x=a/m ; y=b/m
À thôi, mk viết đầy đủ đề thử nhé !
Giả sử:x=a/m;y=b/m (a,b,m thuộc Z.m > 0) và x < y.
Hãy chứng minh (chứng tỏ) rằng nếu chọn z=a+b/2m thì ta có x < y < z.
Trong sách lớp 7 đề y như z đó !
Mk ghi cách làm luôn nha !
Giả sử x=a/m,y=b/m (a,b,m thuộc Z,m > 0 )
Vì x < y nên ta suy ra a < b.
ta có: x=a/m, y=b/m <=> x=2a/am. y=2b/2m
mà a < b nên a+a < a+b <=> 2a < a+b
Do 2a < a+b thì x < y ( 1 )
Ta lại có: a < b nên a+b < b+b <=> a+b < 2b
Mà a+b < 2b <=> x < z ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra x < y < z (ĐPCM)
Tính giá trị của các biểu thức sau với giá trị tuyệt đối a = 1,5; b = -0,75
M= a + 2ab - b
N= a : 2 - 2 : b
P = (-2) : a2 - b x 2/3
Gợi ý : Câu hỏi này ở trong sách bài tập toán lớp 7 tập 1, bài 29 trang 13
. Cho số a và ba số b, c, d khác a và thỏa mãn điều kiện c + d = 2b. Giải phương trình
Lm hộ mình nha bạn
Cho tam giác cân ABC (AB = AC), vẽ các đường cao BH, CK (h.66).
a) Chứng minh BK = CH.
b) Chứng minh KH // BC.
c) Cho biết BC = a, AB = AC = b. Tính độ dài đoạn thẳng HK.
a) Xét hai Δvuông HBC và ΔKCB
∠BCH = ∠CBK (Δ ABC cân tại A) BC cạnh chung
⇒ ΔHBC = ΔKCB (cạnh huyền, góc nhọn)
⇒ CH = BK
b) Ta có: AB = AC (ΔABC cân tại A) và CH = BK
- Quảng cáo -
AK = AB – BK và AH = AC – CH ⇒ AK = AH
⇒ AK/AB = AH/AC ⇒ KH//BC
c) Kẻ đường cao AI của Δ ABC và xét Δ IAC
ΔHBC có ∠ACI = ∠BCH
⇒ ΔIAC ∽ ΔHBC(g.g) ⇒ AC/BC = IC/HC ⇒ HC = IC.BC / AC = a2/2b
Ta có : \(KH//BC\Rightarrow\frac{KH}{BC}=\frac{AH}{AC}\)
\(\Rightarrow KH=\frac{AH.BC}{AC}=\frac{\left(AC-HC\right).BC}{AC}\)
\(\Rightarrow KH=\left(b-\frac{a^2}{2b}\right)\frac{a}{b}=a-\frac{a^3}{2b^2}\)
Huy Hoàng_new。.✿`°¤,¸.•*´¯) tự tạo câu hỏi tự trả lời à :v
Đề ôn tập HK 2 - Đề 8
Bài 1:
a) Biết -3a - 1 > -3b - 1. So sánh a và b?
b) Biết 4a + 3 < 4b + 3. So sánh a và b?
Bài 2: Biết a < b, hãy so sánh:
a) 3a - 7 và 3b - 7. b) 5 - 2a và 3 - 2b
c) 2a + 3 và 2b + 3. d) 3a - 4 và 3b - 3
Bài 3: a) Chứng minh pt: x² + 6x + 11 = 0 vô nghiệm
b) Chứng minh bất pt: 5x² + 16 ≥ 0 có vô số nghiệm.
1.
a. -3a - 1 + 1 > -3b - 1 + 1 (cộng cả 2 vế cho 1)
-3a . \(\left(\dfrac{-1}{3}\right)\) < -3b . \(\left(\dfrac{-1}{3}\right)\) (nhân cả vế cho \(\dfrac{-1}{3}\) )
a < b
b. 4a + 3 + (- 3) < 4b + 3 +(- 3) (cộng cả 2 vế cho -3)
4a . \(\dfrac{1}{4}\) < 4b . \(\dfrac{1}{4}\) (nhân cả 2 vế cho \(\dfrac{1}{4}\) )
a < b
2.
a. Ta có: a < b
3a < 3b ( nhân cả 2 vế cho 3)
3a - 7 < 3b - 7 (cộng cả 2 vế cho - 7 )
b. Ta có: a < b
-2a > -2b (nhân cả 2 vế cho -2)
5 - 2a > 5 - 2b ( cộng cẩ 2 vế cho 5)
c. Ta có: a < b
2a < 2b (nhân cả vế cho 2)
2a + 3 < 2b + 3 (cộng cả 2 vế cho 3)
d. Ta có: a < b
3a < 3b (nhân cả 2 vế cho 3)
3a - 4 < 3b - 4 (cộng cả 2 vế cho -4)
Ta có: 3 < 4
đến đây ko bắt cầu qua đc chắc đề bài sai
. Cho số a và ba số b, c, d khác a và thỏa mãn điều kiện c + d = 2b. Giải phương trình
Mục tiêu -500 sp mong giúp đỡ
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 90,91,92, 93,94,95, 96, 97 trang 95; Bài 98, 99,100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1: Tính chất của phép nhân.
A. Tóm tắt lý thuyết tính chất của phép nhân
Tính chất giao hoán: a.b = b.aTính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)Nhân với số 1: a.1 = 1.a = aTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:a.(b + c) = a.b + a.c.
Lưu ý: Ta cũng có: a.(b – c) = a.b – a.c
Bài trước: Nhân hai số nguyên cùng dấu
B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập SGK bài tính chất của phép nhân trang 95,96 Toán 6 – Chương 2 số học.
Bài 90 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Thực hiện các phép tính:
a) 15.(-2).(-5).(-6); b) 4.7.(-11).(-2).
Đáp án và giải bài 90:
a) 15.(-2).(-5).(-6) = [15.(-6)].[(-2).(-5)] = (-90).10 = -900
b) 4.7.(-11).(-2) = (4.7).[(-2).(-11)] = 28.22 = 616
Bài 91 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Thay một thừa số bằng tổng để tính:
a) -57.11; b) 75.(-21).
Đáp án và giải bài 91:
Hướng dẫn: Thay 11 bởi 10 + 1; thay -21 bởi -20 – 1.
a) -57.11= -57.(10+1) = -570 -57 = -627;
b)75.(-21)= 75.(-20-1)= -1500 – 75 = -1575
Bài 92 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính:
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17);
b) (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57).
Bài giải:
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17) = 20.(-5) + 23.(-30)
= -100 – 690 = -790.
b) Cách 1:
(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)= (-57).67 – (-57).34 – 67.34 + 67.57
= 67.(-57 + 57) – [34.(-57) + 34.67] = 0 – 34.(-57 + 67) = -34.10. = -340.
Cách 2:
(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = (-57).33 – 67.(-23) = -1881 + 1541 = -340.
Bài 93 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8);
b) (-98).(1 – 246) – 246.98.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 93:
a) Hoán vị để có: [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6).
b) Áp dụng tính chất phân phối.
a) (4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) =100.(-1000).(-6) = 600000
b) (-98)(1-246)-246.98 = -98 + 246.98 – 246.98 = -98
Bài 94 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5);
b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3).
Đáp án bài 94:
ĐS: a) (-5)5; b) 63.
Bài 95 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Giải thích vì sao: (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó ?
Đáp án bài 95:
(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = 1 . (-1) = -1.
Còn còn số nguyên 1,0 mà lập phương của nó bằng chính nó. (1)3 = 1 và số (0)3 = 0.
Bài 96 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính:
a) 237.(-26) + 26.137; b) 63.(-25) + 25.(-23).
Đáp án và giải bài 96:
a) 237.(-26) + 26.137 = -237.26 + 26.137 = 26.(-237 + 137)
= 26.(-100) = -2600.
b) Cách 1: 63.(-25) + 25.(-23) = -63.25 + 25.(-23) = 25.(-63 – 23)
= 25.(-86) = -2150.
Cách 2: 63.(-25) + 25.(-23) = -1575 – 575 = -2150.
Bài 97 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
So sánh:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0;
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0.
Đáp án và giải bài 97:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0.
Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
Bài 98 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính giá trị của biểu thức:
a) (-125).(-13).(-a), với a = 8.
b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b, với b = 20.
Đáp án và giải bài 98:
a, (-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8)
= [(-125). (-8)] .(-13) = -13000
b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20 = (-120).20 = -2400
Bài 99 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac, điền số thích hợp vào ô trống:
a)[ ].(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = [ ]
b) (-5).(-4 – [ ]) = (-5).(-4) – (-5).(-14) = [ ]
Đáp án và giải bài 99:
a) (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13
b) (-5).[-4 – (-14)] = (-5).(-4) – (-5).(-14) = -50.
Bài 100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A. -18; B. 18; C. -36; D. 36.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 100:
Với m =2; n = -3
Ta có m.n2 =2.(-3)2 = 2.9 =18
Vậy chọn B: 18
Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau:
a) (-5)2 . (-5)3 = (-5)6
b) (0,75)3 : 0,75 = (0,75)2
c) (0,2)10 : (0,2)5 = (0,2)2
Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có)
Các anh xem em làm có đúng ko
- Các câu sai là a, c, d, f
- Các câu đúng là b, e
Sửa lại:
a)(-5)2.(-5)3 = (-5)2+3 = (-5)5
c)(0,2)10:(0,2)5 = (0,2)10-5 = (0,2)5