Một miếng sắt 300g được nung nóng tới 120 độ r thả vào nước , nhiệt độ cuối cùng miếng sắt là 80 độ Tính:
a)Nhiệt lượng nước thu vào
Bài 5: Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 20 oC. Người ta thả vào bình một miếng sắt đã được nung nóng tới 150 oC. nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 800C.Tìm khối lượng của miếng sắt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K; của nước là 4200 J/kg.K; của sắt là 460 J/kg.K.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ m_1c_1+m_2c_2\Delta t=m_3c_3\Delta t\\ 0,5.880+4.4200\left(80-20\right)=m_{Fe}.460\left(150-80\right)\)
Giải phương trình trên ta đc
\(\Rightarrow m_{Fe}=32,12\)
Một miếng đồng có khối lượng 0,1 kg và một miếng chì có khối lượng 0.2 kg được đun nóng tới nhiệt độ 100 độ C, thả vào một cốc nước. Nhiệt độ cuối cùng của chúng là 40 độ C. Tính nhiệt lượng nước thu vào? Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của chì là 130J/kg.K
Một học sinh thả một miếng chì khối lượng 300g được nung nóng tới 100 độ c vào 0,25 lít nước ở 58,5 độ c. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60 độ c.
a. Tính nhiệt lượng nước thu được
b. Tính nhiệt dung riêng của chì
c. Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng
Tóm tắt
\(m_1=300g=0,3kg\\ t_1=100^0C\\ V=0,25l\Rightarrow m_2=0,25kg\\ t_2=58,5^0C\\ t=60^0C\\ \Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=100-60=40^0C\\ \Rightarrow\Delta t_2=t-t_2=60-58,5=1,5^0C\\ c_2=4200J/kg.K\)
_____________
\(a.Q_2=?J\\ b.c_1=?J/kg.K\)
Giải
a. Nhiệt lượng nước thu được là:
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t_2=0,25.4200.1,5=1575J\)
b. Nhiệt dung riêng của chì là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_1.c_1.\Delta t_1\\ \Leftrightarrow0,3.c_1.40=0,25.4200.1,5\\ \Leftrightarrow12c_1=1575\\ \Leftrightarrow131,25J/kg.K\)
c. Vì nhiệt dung riêng của vật phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên có thể cao hoặc thấp nên kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng.
a.
\(Q_{thu}=mc\Delta t=0,25\cdot4200\cdot1,5=1575\left(J\right)\)
b.
Cân bằng nhiệt có: \(Q_{thu}=Q_{toa}=1575\)
\(\Leftrightarrow1575=0,3\cdot c\cdot40=12c\)
\(\Leftrightarrow c=131,25\left(\dfrac{J}{kg}K\right)\)
c.
Tại vì trong quá trình trao đổi thì đã có 1 phần nhiệt toả ra và trao đổi với môi trường nên dẫn đến sự chênh lệch
Tóm tắt:
\(m_1=300g=0,3kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(V=0,25l\Rightarrow m_2=025kg\)
\(t_2=58,5^oC\)
\(t=60^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=40^oC\)
\(\Delta t_2=1,5^oC\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
===========
a) \(Q_2=?J\)
b) \(c_1=?J/kg.K\)
b) Giải thích
a) Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t=0,25.4200.1,5=1575J\)
b) Nhiệt dung riêng của chì:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=1575\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{1575}{m_1.\Delta t}\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{1575}{0,3.40}=131,25J/kg.K\)
c) Vì chì đã bị thất thoát một phần nhiệt lượng ra môi trường xung quanh
một khối nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2,5kg nước ở 25 độ C. Người ta thả vào ấn nước này một miếng sắt khối lượng 1,5 kg được nung nóng đến 115 độ C, Bỏ qua sự hao phí nhiệt, hãy tìm nhiệt độ cuối cùng của cả ấm khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt dung riêng của nhôm,nước,sắt lần lượt là: C1=880J/kg.K, C2=4200 J/kg.K, C3= 460J/kg.K
Nhiệt độ cuối cùng khi cả ấm có sự cân bằng nhiệt là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1+Q_2=Q_3\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t-t_1\right)+m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=m_3.c_3.\left(t_3-t\right)\\ \Leftrightarrow0,5.880.\left(t-25\right)+2,5.4200\left(t-25\right)=1,5.460.\left(115-t\right)\\ \Leftrightarrow440t-11000+10500t-262500=79350-690t\\ \Leftrightarrow t\approx30,34^0C\)
Một bình nhôm khối lượng 0,5kg chứa 4kg nước ở nhiệt độ 20 0 C . Người ta thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 500 0 C . Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896J/kg.K, của nước là 4 , 18 . 10 3 J / k g . K , của sắt là 0 , 46 . 10 3 J / k g . K
A. t = 22 , 6 0 C
B. t = 17 , 4 0 C
C. t = 17 , 2 0 C
D. t = 22 , 8 0 C
Gọi t 1 = 20 0 C - nhiệt độ ban đầu của bình nhôm và nước trong bình nhôm
t 2 = 500 0 C - nhiệt độ của miếng sắt
t - nhiệt độ khi cân bằng của hệ
Ta có:
Nhiệt lượng do miếng sắt tỏa ra:
Q F e = m F e . C F e t 2 − − t = 0 , 2.0 , 46.10 3 . 500 − t = 46000 − 92 t
Nhiệt lượng do bình nhôm và nước thu vào:
Q A l = m A l . C A l t − − t 1 = 0 , 5.896. t − 20 = 448 t − 8960
Q H 2 O = m H 2 O . C H 2 O t − − t 1 = 4.4 , 18.10 3 . t − 20 = 16720 t − 334400
Tổng nhiệt lượng thu vào:
Q t h u = Q A l + Q H 2 O = 448 t − 8960 + 16720 − 334400 = 17168 t − 343360
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q t o a = Q t h u ⇔ 46000 − 92 t = 17168 t − 343360 ⇒ t ≈ 22 , 6 0 C
Đáp án: A
Câu 1: Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 2kg ở 1000C vào 5 lít nước. Nhiệt độ miếng sắt nguội còn 300C
a) Nước nhận được nhiệt lượng là bao nhiêu.
b) nước nóng thêm bao nhiêu độ.
Tóm tắt
\(m_1=2kg\\ t_1=100^0C\\ V=5l\Rightarrow m_2=5kg\\ t=30^0C\\ c_1=460J/kg.K\\ c_2=4200J/kg.K\\ \Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=100-30=70^0C\)
_________________
\(a)Q_2=?J\\ b)\Delta t_2=?^0C\)
Giải
a) Vì nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng sắt toả ra
\(\Rightarrow Q_1=Q_2\)
Nhiệt lượng nước nhận được là:
\(Q_2=Q_1=m_1.c_1.\Delta t_1=2.460.70=64400J\)
b) Nhiệt độ nước tăng thêm là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\\ \Leftrightarrow2.460.70=5.4200.\Delta t_2\\ \Leftrightarrow\Delta t_2=3^0C\)
Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 20 oC. Người ta thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 500 oC. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/kg.K; của nước là 4,18.103 J/kg.K; của sắt là 0,46.103 J/kg.K. Nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là:
A. 42,9 oC
B. 22,6 oC
C. 32,9 oC
D. 39,9 oC
Đáp án: C
Phương trình cân bằng nhiệt:
(mbcb + mnccnc).(tcb – t1) = msắtcsắt(t2 – tcb)
2. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg được nung nóng tới 250 o C vào 2,5 kg nước.Sau một thời gian, nhiệt độ của miếng đồng và của nước đều bằng 40 o C. Coi như chỉ có miếng đồng và nước trao đổi nhiệt cho nhau. Tính:
a. Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra ?
b. Nhiệt độ tăng thêm của nước ?
a. Nhiệt lượng do dồng toả ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,5.380.\left(250-40\right)=39900J\)
b.Nhiệt độ tăng thêm của nước là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\\ \Leftrightarrow39900=2,5.4200.\Delta_2\\ \Leftrightarrow39900=10500\Delta t_2\\ \Leftrightarrow\Delta t_2=3,8^0C\)
\(a.Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,5.380.\left(250-40\right)=92400J\)
\(b.ptbn\\ Q_1=Q_2=39900\\ 39900=m_2.c_2.\Delta t_2\\ 39900=2,5.4200.\Delta t_2\\ \Delta t_2=3,8^0C\)
1/ Thả 1 cục sắt có khối lượng 300g ở nhiệt độ 10oC vào lượng H2O có khối lượng 200g ở nhiệt dộ 20oC.Sau đố bỏ thêm 1 miếng đồng có khối lượng 400g ở nhiệt độ 25oC. Tính nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp. Biết nhiệt dung riêng của nước, sắt, đồng lần lượt là 4200J/kg.K, 460J/kg.K, 400J/kg.K
2/ Một bình nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 118g nước ở nhiệt độ 20oC.Người ta thả vào bình miếng sắt khối lượng 200g đã nun nóng đén 75oC.Xác định nhiệt dung riêng của sắt. Biết nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt à 25oC.Cho Cnhôm= 920J/kg độ; Cnước= 4190 J/kg độ
Câu 2.
Nhiệt lượng bình nhôm thu vào:
\(Q_{thu}=\left(m_1c_1+m_2c_2\right)\left(t-t_1\right)=\left(0,5\cdot920+0,118\cdot4200\right)\cdot\left(75-20\right)=52558J\)
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_3c_3\left(t_2-t\right)=0,2\cdot c_3\cdot\left(75-25\right)=10c_3\left(J\right)\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow10c_3=52558\Rightarrow c_3=5255,8\)J/kg.K
Giả sử sắt thu nhiệt, nước và đồng tỏa nhiệt, ta có:
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(0,3.460.\left(t-10\right)=0,4.400.\left(25-t\right)+0,2.4200\left(20-t\right)\)
\(138t-1380=4000-160t+16800-840t\)
\(1138t=22180\)
\(t\approx19,49^oC\) (đúng với bài toán)