Hoàn tan 50g CaCL2.6H2O vào 600ml nước, dd thu được có d=1.08 . Tính C%, Cm thu được
Hòa tan hết 24,8g Na2O vào nước được dd A. Phân hủy hoàn toàn 50g CaCO3 thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dd A thì được bao nhiêu gam muối
hòa tan tinh thể CaCl2.6H2O vào 1 lượng H2O thì thu được 200 ml. dd CaCl2 30% (D = 1.28 g/ml).Tính khối lượng tinh thể cần dùng cho sự hòa tan
D = mdd/V ---> mdd = D.V = 1,28.200 = 256 gam. ---> mCaCl2 = mdd.C%/100 = 256.30/100 = 76,8gam.
Hòa tan hoàn toàn 50g tinh thể CuSO4 5H2O vào 390 ml H2O thu đc dd H2SO4.Tính C% và CM của dung dịch CuSO4?
nCuSO4.5H2O=\(\dfrac{50}{250}\)=0,2 mol
→nCuSO4=0,2(mol)
nH2O=0,2.5=1(mol)
mH2O=1.18=18(g)
VH2O=390+18=408(ml)
CMCuSO4=\(\dfrac{0,2}{0,408}=0,49M\)
mdd=50+390=440(g)
C%CuSO4=\(\dfrac{0,2.160}{440}100=7,27\%\)
tk
nCuSO4.5H2O=50/250=0,2(mol)
→→nCuSO4=0,2(mol)
nH2O=0,2.5=1(mol)
mH2O=1.18=18(g)
VH2O=390+18=408(ml)
CMCuSO4=0,2/0,408=0,49(M)
mdd=50+390=440(g)
C%CuSO4=0,2.160/440.100%=7,27%
Bài 1:Hoà tan 12,4g Na2O vào 100g H2O thì thu được dd A .Tính C%,CM của dd A
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong O2 dư rồi chia chất rắn thu được ra làm 2 phần = nhau.Đem phần 1 hoà tan vào 80g H2O thì thu được dd có C% là bao nhiêu?Hoà tan phần 2 vào m(g) H2O thì thu được dd 10%.Tính m
Bài 1: PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Số mol của Na2O là: 12,4 : 62 = 0,2 mol
100 gam nước tương ứng với 100 ml nước = 0,1 lít
a) Số mol của NaOH là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng chất tan NaOH là: 0,4 . 40 = 16 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch NaOH sau phản ứng là: 112,4 gam
C% dd sau pứ là: (16 : 112,4 ) . 100% = 14,235%
b) CM của dung dịch sau phản ứng là:
0,4 : 0,1 = 4M
Hòa tan hoàn toàn 10g muối vào 90g nước thì thu được nước muối. a) Tính nồng độ phần trăm của nước muối thu được b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đc khi pha thêm 50g nước vào dung dịch nước muối trên
\(a,C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+90}.100\%=10\%\\ b,C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+90+150}.100\%=6,67\%\)
hòa tan hoàn toàn 3,1 g Na2O vào nước để thu được 350 g dung dịch tính C% của dd thu được
Na2O+H2O->2NaOH
0,05-------------------0,1 mol
n Na2O=0,05 mol
=>C% NaOH=\(\dfrac{0,1.40}{3,1+350}.100=1,13\%\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,05----------------->0,1
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{350}.100\%=1,143\%\)
\(C\%=\dfrac{3,1}{350}.100\%=0,886\%\)
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
Cho 3,2g NaOH tan hoàn toàn vào nước thu được 800ml dd D a) Tính khối lượng dd CuSO4 2% đủ tác dụng 50ml dd D
Hòa tan hoàn toàn 19,15g hỗn hợp gồm NACL và KCL vào nước để được 500 ml dd A cho 50 ml dd A tác dụng với lượng dư AGNO3 thu được 4,305 gam kết tủa. Tính CM các muối có trong dd A
PTHH bạn tự viết nha.
Từ (1) và (2)->nCl- trong 50ml dd A=nAgCl=4.305:143.5=0.03mol
->500ml dd A có 0.03x500:50=0.3 mol Cl-
đặt nNaCl=amol;nKCl=bmol
Ta có hệ: 58.5a+74.5b=19.15
a+b=0.3
->a=0.2mol;b=0.1mol
->CM NaCl=0.2:0.5=0.4M
CM KCl=0.1:0.5=0.2M