Các cậu ơi phân biệt hộ tớ các từ pitch , track , court , course , ring , rink nhé
Please help me!!!
Cách phân biệt các từ :
1.pitch - track - court - course - ring- rink
2.win - beat - score
3.play - game
4.spectator - viewer
5.umpire - referee
Cách phân biệt các từ :
1.pitch - track - court - course - ring- rink
Pitch: Football, cricket, rugbyCác cậu ơi phân biệt hộ tớ các từ: artificial / false , natural / physical , true / accurate nha
Artificial : nhân tạo
False : Sai
Natural : Tự nhiên
Physical : Thuộc thân thể
True : Thật
Accurate : Chính xác
cậu tự lm đi nhé
ơ k bt mới hỏi chứ cậu bt r mà hỏi thì để lm j
các cậu ơi ủng hộ tớ nhé
ủng hộ j vậy ???
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Dich cac tu sau:
Pitch (n)
Track (n)
Court (n)
Course (n)e
Ring (n)
Rink (n)
Beat (v)
Spectator (n)
Viewer (n)
Umpire (n)
Referee (n)
Final (n)
Finale (n)
End (n)
Ending (n)
Amateur (n)
Professional (n)
Interval (n)
Half Time (n)
Draw (n)
Equal (n)
Competitor (n)
Opponent (n)
Luu y: Nhung cai nay lien quan den the thao, vai tu giong nghia nen cho vao cho chac :)
Ai tra loi duoc cho dau a
Cam on, hoc gioi :)
Pitch (n): Sân
Track (n):theo dõi
Court (n):tòa án
Course (n): khóa hc
Ring (n):Nhẫn
Rink (n):Sân
Beat (v): Đánh bại
Spectator (n): khán giả
Viewer (n):Người xem ( lượt xem )
Umpire (n) :umpire
Referee (n):trọng tài
Final (n):Chung kết
Finale (n):Đêm chung kết
End (n): kết thúc
Ending (n): kết thúc
Amateur (n): nghiệp dư
Professional (n): chuyên nghiệp
Interval (n): khoảng
Half Time (n): một nửa
Draw (n):vẽ
Equal (n): bằng
Competitor (n):Đối thủ cạnh tranh
Opponent (n): Đối thủ
HẠI NÃO :V
Pitch (n): Sân cỏ
Track (n): Đường chạy bộ
Court (n): Sân trong nhà
Course (n): chạy
Ring (n): Giải vô địch
Rink (n): Chổ trượt băng
Beat (v): Thắng (Ví Dụ: Lan beat Thanh)
Spectator (n): Khán giả
Viewer (n): Người xem
Umpire (n): trọng tài
Referee (n): trọng tài
Final (n): Chung kết
Finale (n): Chung Kết
End (n): Kết thúc
Ending (n): Kết thúc
Amateur (n): Người ham thích thể thao
Professional (n): Chuyên nghiệp
Interval (n): nghỉ giải lao
Half Time (n): nghỉ giải lao (giữa trận đấu)
Draw (n): Hoà
Equal (n): Công bằng
Competitor (n): Đối Thủ
Opponent (n): Đối thủ
Giúp tớ với các cậu ơi Tớ cảm ơn các cậu nhé!
À,mấy cái câu hỏi này là liên quan về bài Bánh Trôi Nước nhé!
Bài học đã cho em thấy vị trí của người phụ nữ trong xã hội xưa. Em cần yêu thương, trân trọng và yêu quý những người phụ nữ này vì họ luôn nhỏ bé, bị phụ thuộc và không có tiếng nói trong xã hội
Liên hệ một số tác phẩm:
Chuyện người con gái Nam Xương, Độc Tiểu Thanh Kí (lớp 9)
Thương vợ,Tự tình II (lớp 11)
...
Các bạn ơi cho tớ hỏi làm thế nào để phân biệt đại từ nhỉ? Giúp mình nhé!
Đại từ nó chỉ là những tù để chỉ trỏ,..... chứ k chỉ hiện tượng, .... như dt
Sau đay là 1 số ví dụ nè, bạn tìm hiểu nhé!
* Các từ: tôi, tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, chúng nó,…chỉ có một chức năng duy nhất là dùng để xưng hô => chúng là đại từ (đại từ bất biến).
* Các danh từ: ông, bà, chú, bác, cô, dì, cha, mẹ, anh, chị, em, cháu,…xuất hiện trong câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật với vai trò xưng hô => chúng là đại từ (đại từ do danh từ lâm thời đảm nhận).
* Cũng các từ trên (ông, bà,…) nếu xuất hiện trong câu bình thường (không phải là câu hội thoại) giữ vai trò thay thế cho danh từ đứng trước đó khỏi lặp => chúng là đại từ.
Học tốt
HAND!!
Bài làm
* Các từ: tôi, tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, chúng nó,…chỉ có một chức năng duy nhất là dùng để xưng hô => chúng là đại từ (đại từ bất biến).
* Các danh từ: ông, bà, chú, bác, cô, dì, cha, mẹ, anh, chị, em, cháu,…xuất hiện trong câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật với vai trò xưng hô => chúng là đại từ (đại từ do danh từ lâm thời đảm nhận).
* Cũng các từ trên (ông, bà,…) nếu xuất hiện trong câu bình thường (không phải là câu hội thoại) giữ vai trò thay thế cho danh từ đứng trước đó khỏi lặp => chúng là đại từ.
Ví dụ:
Bài tập: Xác định từ loại của từ ông trong các câu sau:
a - Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.
b - Ông sẽ có quà cho cháu nhưng cháu phải học giỏi đã !
Đáp án:
a - Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.
DT
b - Ông sẽ có quà cho cháu nhưng cháu phải học giỏi đã !
Đại từ
(Từ ông ở câu 1 chỉ người đàn ông sinh ra bố hoặc mẹ mình, nó hoàn toàn không có hiện tượng chuyển nghĩa => ông (1) là danh từ.
Từ ông ở câu 2 là từ dùng để xưng hô (xưng mình là ông – gọi người kia là cháu) => ông (2) là đại từ.
(Lưu ý: Sự phân biệt này chỉ thực hiện trên ví dụ cụ thể).
# Học tốt #
Các cậu ơi giúp tớ hộ thằng em hàng xóm bài này . Nó ngu **** cực
Tính bằng cách thuận tiện ;
10 x 5 x 25 x 10 + 100
Bó tay luôn
Giups tớ nhé để tớ làm các câu trả lwoif của các cậu làm gương
tính cụ thể ra
Nó muốn viết cụ thể
thằng lắm điều
các cậu giải hộ tớ bài này nhé cảm ơn cac cậu
các cậu ơi , trong số các cậu ai đang học lớp 6 zợ , giúp tớ bài 4 trang 47,48 vở bài tập tiếng anh 6 chương trình cũ nhé các cậu , sách có hình nên tớ ko đăng được , cảm ơn trước nhé!hihi
Cái vở đi kèm với sgk hay là vở Mai Lan Hương