cho 16g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg,Al,Fe vào dung dịch chứa 25,55g dung dịch axit HCl,phản ứng kết thúc thu đc dung dịch A và 6,72g chất khí (đkt).
a,axit HCl hết hay dư?
b,tính tộng khối lượng muối có trong dung dịch A?
cho 16g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg , Al, Fe vào 2 lít dung dịch HCl 0.35M, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6.72l khí ở đktc. Cho biết axit HCl hết hay dư? Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
nHCl (ban đầu) = 0,35 . 2 = 0,7 (mol)
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
Theo PTHH (1)(2)(3): nHCl (p/ư) = 2nH2 = 2 . 0,3 = 0,6 (mol)
So sánh: 0,6 < 0,7 => HCl dư
mHCl (p/ư) = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mkl + mHCl = m(muối) + mH2
=> m(muối) = 16 + 21,9 - 0,6 = 37,3 (g)
cho 8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 12,7 gam axit HCl, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc)
a) Axit HCl hết hay dư ?
b)Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
c) cho 8g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư , phản ứng xong thu được V lít khí H2 ở ( đktc). tính khối lượng H2SO4 đem thí nghiệm, biết lượng axit lấy dư 10%
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=\dfrac{12,7}{36,5}=\dfrac{127}{365}\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy: \(2n_{H_2}< n_{HCl}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
b) Theo PTHH: \(n_{HCl\left(p/ứ\right)}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl\left(p/ứ\right)}-m_{H_2}=18,65\left(g\right)\)
Cho 16g hỗn hợp X gồm 3 k.loai Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 25,55g axit HCL, phản ứng kết thúc thu đc dung dịch A và 6,72l khí
a. Axit HCL hết hay dư
b. Tổng khối lượng muối có trog dung dịchA
c. Cho 16g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư, Pu xong thu dc V lít khí H2. tính khối lượng H2SO4 đem thí nghiệm biết lượng axit đã lấy dư 10%
X gồm Mg, Al, Fe
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nH2 = V/22.4 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
Ta thấy: theo phương trình, nHCl = 2nH2
==> nHCl = 0.3x2 = 0.6 (mol)
mHCl = n.M = 0.6x36.5 = 21.9 (g)
mHCl phản ứng =21.9 < mHCl = 25.55
===> dung dịch HCl dư
Theo định luật BTKL: ta có:
m muối = 21.9 + 16 - 0.3x2 = 37.3 (g)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
Theo các phương trình trên, ta thấy
nH2SO4 =1/2 nHCl
===> nH2SO4 = 0.6/2 = 0.3 (mol)
mH2SO4 = n.M = 0.3 x 98 = 29.4 (g)
Lấy dư 10% => phần H2SO4 dư: 2.94 (g)
mH2SO4 ban đầu đem thí nghiệm: 29.4 + 2.94 = 32.34 (g)
Cho 16g hỗn hợp X gồm 3 k.loai Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 25,55g axit HCL, phản ứng kết thúc thu đc dung dịch A và 6,72l khí a. Axit HCL hết hay dư b. Tổng khối lượng muối có trog dung dịchA c. Cho 16g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư, Pu xong thu dc V lít khí H2. tính khối lượng H2SO4 đem thí ngiệm biết lượng axit đã lấy dư 10%.xin cảm ơn
Mg + 2HCl =====> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl ====> 2AlCl3 +3H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
\(n_{HCl}=\dfrac{25,55}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
ta có 10 mol HCl pư tạo thành 5 mol H2
0.6 mol HCl pư tạo thành 0.3 mol H2
nhưng thực tế 0.7mol HCl pư tạo thành 0.3mol H2
=======> HCl dư 0.1 mol
b)
từ a ta có nHCl pư=2. nH2=0.3x2=0.6 (mol)
m H2 = 0.3x2=0.6(g)
m HCl=0.6x36.5=21.9(g)
mHCl+mKL = mA + mH2
21.9 + 16 = mA + 0.6
===> mA = (21.9 + 16) - 0.6=37.3g
cho 16g hh X gồm 3 kim loại Mg, Al,Fe vào đ chứa 25,55g axit HCl, PƯ kết thúc thu được đ A và 6,72 lít khí(đktc). Axit HCl hết hay dư
Mg + 2HCl =====> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl ====> 2AlCl3 +3H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
nH2=6,7222,4=0,3(mol)nH2=6,7222,4=0,3(mol)
ta có 10 mol HCl pư tạo thành 5 mol H2
0.6 mol HCl pư tạo thành 0.3 mol H2
nhưng thực tế 0.7mol HCl pư tạo thành 0.3mol H2
=======> HCl dư 0.1 mol
Cho 13,4g hỗn hợp 3 kim loại MG,Al,Fe vào dung dịch có chứa 40g HCl,phản ứng kết thúc thu đc dung dịch A và 11,2l H2 a)Axit hết hay dư
b)Tính tổng muối trong A
Cho 13,4g hỗn hợp 3 kim loại MG,Al,Fe vào dung dịch có chứa 40g HCl,phản ứng kết thúc thu đc dung dịch A và 11,2l H2
a)Axit hết hay dư
b)Tính tổng muối trong A
-----
a) PTHH: (1) Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x_____________2x_____x_________x(mol)
(2) 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
y______3y_________y____1,5y(mol)
(3) Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
z____2z______z_______z(mol)
Ta có : nH2 = 11,2/22,4= 0,5(mol)
=> nHCl(tổng lượng dùng)= 0,5 . 2= 1(mol)
=> mHCl(tổng lượng dùng)= 1. 36,5= 36,5 <40 (mHCl(bđ) )
=> HCl dư
b) m(muối)= m(kim loại) + mHCl(tổng lượng dùng) - mH2
<=> m(muối)= 13,4 + 36,5 - 0,5.2= 48,9(g)
cho 16g hỗn hợp A gồm fe và mg vào 300ml dung dịch CuSO4 1M . sau phản ứng kết thúc thu được 24,8g chất rắn B gồm 2 kim loại và dung dịch C, thêm NaOH dư vào dung dịch C ,lọc kết tủa đem nung lên trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu đc chất rắn D
a)viết phương trình hóa học
b)tính phần trăm khối lượng của các chất trong A
c)tính khối lượng chất rắn D
a) PTHH: \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
a_______a________a_____a (mol)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b_______b_______b_____b (mol)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}MgO+H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
b) Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,3\cdot1=0,3\left(mol\right)=n_{Cu}\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=24,8-0,3\cdot64=5,6\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe\left(p/ứ\right)}+m_{Mg}=16-5,6=10,4\left(g\right)\)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=10,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2\cdot24}{16}\cdot100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\end{matrix}\right.\)
c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(p/ứ\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{rắn}=m_{MgO}+m_{Fe_2O_3}=0,2\cdot40+0,05\cdot160=11\left(g\right)\)
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối đã cho là:
A. 0,30M.
B. 0,40M.
C. 0,42M.
D. 0,45M.
Đáp án là B.
Chất rắn Y chứa 3 kim loại là Ag; Cu; Fe.
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối đã cho là
A. 0,3M
B. 0,4M
C. 0,42M
D. 0,45M
Chất rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư.
Y + HCl → 0,035 mol H2 nên n(Fe trong Y) = 0,035 mol
→ n(Fe phản ứng) = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Đặt n(AgNO3) = x ; n(Cu(NO3)2) = x
Áp dụng ĐLBT mol e : n(AgNO3) + 2n(Cu(NO3)2) = n(Al) + n(Fe phản ứng)
→ x = 0,04 mol
→ CM(AgNO3) = CM(Cu(NO3)2) = 0,4M → Đáp án B