dịch các từ sau thành TA :
Vịt :
Sóc :
Đười ươi :
Lợn:
Cá sấu:
Tê giác:
Bò :
alo cho hỏi bài với
các động vật thuộc lớp thú trog nhóm sau là :
a, kì nhông , lợn , bò , gà b, cá heo, lợn , bò ,cá voi
c, cá sấu , sư tử , thú mỏ vịt d, chó , mèo ,tắc kè ,gà
Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi. B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay. D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:
A. 19-8-1991 B. 18-9-1991 C. 19-8-1993 D. 18-9-1992
Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:
A. Gây cháy rừng B. Khai thác rừng có chọn lọc.
C. Mua bán lâm sản trái phép. D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.
Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
A. Định canh, định cư. B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
A. Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
B. Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.
C. Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.
C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
D. Cả A, C đều đúng
Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:
A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.
C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.
D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?
A. 2 % B. 3 % C. 5 % D. 7 %
Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:
A. 2 triệu ha. B. 3 triệu ha. C. 4 triệu ha. D. 5 triệu ha
Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi. B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay. D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:
A. 19-8-1991 B. 18-9-1991 C. 19-8-1993 D. 18-9-1992
Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:
A. Gây cháy rừng B. Khai thác rừng có chọn lọc.
C. Mua bán lâm sản trái phép. D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.
Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
A. Định canh, định cư. B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
A. Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
B. Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.
C. Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.
C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
D. Cả A, C đều đúng
Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:
A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.
C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.
D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?
A. 2 % B. 3 % C. 5 % D. 7 %
Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:
A. 2 triệu ha. B. 3 triệu ha. C. 4 triệu ha. D. 5 triệu ha
Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi. B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay. D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:
A. 19-8-1991 B. 18-9-1991 C. 19-8-1993 D. 18-9-1992
Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:
A. Gây cháy rừng B. Khai thác rừng có chọn lọc.
C. Mua bán lâm sản trái phép. D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.
Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
A. Định canh, định cư. B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
A. Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
B. Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.
C. Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.
C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
D. Cả A, C đều đúng
Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:
A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.
C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.
D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?
A. 2 % B. 3 % C. 5 % D. 7 %
Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:
A. 2 triệu ha. B. 3 triệu ha. C. 4 triệu ha. D. 5 triệu ha
Câu 1: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ có vảy là:
A.Rùa vàng,cá sấu B.Cá sấu,ba ba C. Thằn lằn,cá sấu D. Thằn lằn,rắn
Câu 2: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ guốc lẻ?
A. Tê giác B. Bò C. Voi D. Lợn
Câu 3: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng
A. 1 trứng B. 2 trứng C. 5-10 trứng D.Hàng trăm trứng
Câu 4: Ở động vật,sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là:
A. Phân đôi cơ thể và mọc chồi B. Tiếp hợp và phân đôi cơ thể
C. Chiết cành và giâm cành D. Mọc chồi và tiếp hợp
Câu 1: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ có vảy là:
A.Rùa vàng,cá sấu B.Cá sấu,ba ba C. Thằn lằn,cá sấu D. Thằn lằn,rắn
Câu 2: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ guốc lẻ?
A. Tê giác B. Bò C. Voi D. Lợn
Câu 3: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng
A. 1 trứng B. 2 trứng C. 5-10 trứng D.Hàng trăm trứng
Câu 4: Ở động vật,sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là:
A. Phân đôi cơ thể và mọc chồi B. Tiếp hợp và phân đôi cơ thể
C. Chiết cành và giâm cành D. Mọc chồi và tiếp hợp
Câu 1: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ có vảy là:
A.Rùa vàng,cá sấu B.Cá sấu,ba ba C. Thằn lằn,cá sấu D. Thằn lằn,rắn
Câu 2: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ guốc lẻ?
A. Tê giác B. Bò C. Voi D. Lợn
Câu 3: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng
A. 1 trứng B. 2 trứng C. 5-10 trứng D.Hàng trăm trứng
Câu 4: Ở động vật,sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là:
A. Phân đôi cơ thể và mọc chồi B. Tiếp hợp và phân đôi cơ thể
C. Chiết cành và giâm cành D. Mọc chồi và tiếp hợp
Câu 1: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ có vảy là:
A.Rùa vàng,cá sấu B.Cá sấu,ba ba C. Thằn lằn,cá sấu D. Thằn lằn,rắn
Câu 2: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ guốc lẻ?
A. Tê giác B. Bò C. Voi D. Lợn
Câu 3: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng
A. 1 trứng B. 2 trứng C. 5-10 trứng D.Hàng trăm trứng
Câu 4: Ở động vật,sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là:
A. Phân đôi cơ thể và mọc chồi B. Tiếp hợp và phân đôi cơ thể
C. Chiết cành và giâm cành D. Mọc chồi và tiếp hợp
1.Sắp xếp đv hằng nhiệt và biến nhiệt: cá sấu, cá chép,mèo,vịt,chuột chù,cóc,cá heo, khỉ.
2. " : rùa, thằn lằn, cá heo, nhím, đười ươi,chuột đồng, cá, chim cắt
Mn làm ra 2 câu riêng cho mik vs
ai nhanh nhất mik tick
bạn có dựa vào
+ Động vật hằng nhiệt là động vật thích hợp với một môi trường có nhiệt độ ổn định. Nhiệt độ cơ thể của chúng chỉ dao động trong một thời hạn nào đó và khi ra khỏi môi trường đó thì khó có thể tồn tại được. + Động vật biến nhiêt là các động vật có thân nhiệt thay đổi đáng kể. Thông thường thì sự thay đổi là kết quả của nhiệt độ môi trường xung quanh. Nhiều động vật ngoại nhiệt sinh sống trên cạn là động vật biến nhiệt.
Cảm ơn nhưng mình cần câu trả lời cụ thể :))
1. Câu hỏi: 1 người đi vào rừng sâu để thám hiểm, thật không may cho ông ta khi bắt gặp 1 con đười ươi rất hung dữ muốn xé xác ông ta ra. Trong tay ông ta có 2 con dao, ông sợ quá vứt 2 con dao ra đó, con đười ươi nhặt lên và sau vài phút nó nằm vật xuống đất chết.
------Câu hỏi: Tại sao con đười ươi lại chết?
2. Câu hỏi: 2 con vịt đi trước 2 con vịt, 2 con vịt đi sau 2 con vịt, 2 con vịt đi giữa 2 con vịt.
------Câu hỏi: Hỏi có mấy con vịt?
AI NHANH MK TICK
1.Con đười ươi chết vì nó đã đâm dao vào ngực [đó là hành động cơ bản của con đười ươi] vậy thôi
2.Có 4 con vịt
1. Vì con đười ươi hay lấy tay đấm vào trong ngực nên trong khi cầm hai con dao thì nó vui mừng nên đấm vào trong ngực rồi chết.
2. Có 4 con vịt
~~ Tick cho mình nha bn ~~
sắp xếp các thú sau theo từng bộ : Thỏ, cá heo, chuột chù, mèo, sóc, nhím , chó, chuột đồng, cá voi xanh, chuột chũi , hươu, lợn rừng, bò, ngựa, cá nhà táng.
lớp thú có vú: thỏ
bộ ăn thịt:mèo
bộ gặm nhấm:chuột chù , chuột đồng, chuột chũi, sóc , nhím
bộ mống quốc: : hươu ,lợn rừng, bò, ngựa,
bộ cá voi,:cá voi xanh, cá nhà táng
Bộ thỏ: thỏ
Bộ cá voi: cá heo,cá voi xanh,cá nhà táng
Bộ gặm nhắm: chuột chù,sóc,thỏ,nhím,chuột đồng,chuột chũi
Bộ ăn thịt: mèo
Bộ thú: chó,hươu
Bộ guốc chẵn:lợn rừng,bò
Bộ guốc lẻ: ngựa
sắp xếp các loài sau vào các bộ thú đã học:chuột đồng l,chuột chũi,mèo,sóc,gấu,kanguru,đười ươi,chuột chù,chó sói,khỉ
bộ gặm nhấm : chuộtchù,chuột chũi,sóc,chuột đồng
bộ thú túi : kanguru,
bộ ăn thịt : mèo ,sói,gấu
bộ linh trưởng : khỉ ,
hãy sắp xếp các thú sau theo từng bộ :thỏ, cá heo, chuột chù ,mèo ,sóc ,nhím, chó ,chuột đồng,cá voi xanh, chuột chũi, hươu ,lợn rừng ,bò,ngựa, cá nhà táng.
bboj thỏ: thỏ
bộ ăn thịt:mèo
bộ gặm nhấm:chuột chù , chuột đồng, chuột chũi, sóc , nhím
bộ mống quốc: : hươu ,lợn rừng, bò, ngựa,
bộ cá voi,:cá voi xanh, cá nhà táng
bộ thú: chó
đại diện của bộ guốc chẵn là
A. lợn, bò, hươu B. voi, ngựa, tê giác C. Trâu, ngựa, dê D. bò, voi, tê giác