X là oxit của một kim loại hóa chiếm 40% về khối lượng. Công trị II. Trong X, nguyên tố oxi thức hóa học của X là gì ?
Phân tử X gồm nguyên tố kim loại hóa trị II liên kết với oxi. Biết trong X chứa 20% oxi về khối lượng. Công thức hóa học của X là:(Cho Mg = 24; Zn =65; Cu = 64; Fe = 56; O = 16)
A.feO
b.MgO
C.ZnO
d.CuO
\(CTTQ:AO\\ \%m_O=20\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{16}{M_A+16}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_A=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow A:Đồng\left(Cu=64\right)\\ \Rightarrow X:CuO\\ \Rightarrow D\)
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị II chiếm 20% oxi (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của hợp chất oxit ?
Gọi CTHH của hợp chất là $RO$
Ta có :
$\%O = \dfrac{16}{R + 16}.100\% = 20\%$
$\Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy CTHH là $CuO$
Một oxit của phi kim (hóa trị VI) trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng . a)Xác định công thức hóa học và đọc tên oxit nói trên. b)Cho 8g oxit trên tác dụng với 152g nước thu được dung dịnh chứa axit tương ứng.tính % theo khối lượng của axit trong dung dịch thu được.
Các bạn giúp mh với
a) Gọi công thức hóa học của oxit : RO3
\(\%R=\dfrac{R}{R+16.3}.100\%=40\%\Rightarrow R=32\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\left(lưu.huỳnh.trioxit\right)\)
b) \(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo Pt : \(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8+152=160\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.}{160}.100\%=6,125\%\)
Chúc bạn học tốt
Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi về khối lượng. Công thức hóa học của oxit trên là
A.
CuO.
B.
CaO
C.
MgO
D.
FeO
Gọi CTHH là $R_2O_n$
Ta có : $\%O = \dfrac{16n}{2R + 16n}.100\% =2 0\%$
$\Rightarrow R = 32n$
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Vậy Chọn đáp án A
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi ( về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là:
A.CuO. B. FeO. C.CaO. D.ZnO
Tìm công thức đúng.
Công thức hóa học của oxit cần tìm là MO.
Khối lượng mol của MO = M + 16
Và trong 100g MO có 20g oxi.
Vậy M là kim loại Cu, công thức hóa học của oxit là CuO.
Một oxit của kim loại M có hóa trị II trong đó M chiếm 60% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của oxit trên
Tham khảo:
Gọi CTHH của hợp chất là MxOy
Ta có: %M = 100% - 20% = 80%
Ta có: x : y = %M / MM : %O / 16 = 80% / MM : 20% / 16 = 80 / MM : 20 / 16
=> MM = ( 16 x 80 ) : 20 = 64 g
Ta có:
x : y = %Cu / 64 : %O / 16 = 80% / 64 : 20% / 16 = 80 / 64 : 20 / 16 = 1,25 : 1,25 = 1 : 1
=> x = 1, y = 1
=> CTHH: CuO
\(Đặt:MO\\ \%m_{\dfrac{M}{MO}}=60\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_M}{M_M+16}.100\%=60\%\\ \Leftrightarrow M_M=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M:Magie\left(Mg=24\right)\\ CTHH.oxit:MgO\)
một hợp chất của nguyên tố X hóa trị III với nguyên tố oxi trong đó X chiếm 52,94% về khối lượng . Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức hóa học X H 3 . Biết thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit ứng với hóa trị cao nhất của X là 74,07%. Tên gọi của X là
A. nitơ
B. asen
C. lưu huỳnh
D. photpho