khi cho bí đỏ thuần chủng lá tròn lai với lá dài thu được f1 cho f1 tự thụ phấn được f2 gồm 120 cây lá dài, 39 cây lá tròn hãy biện luận sơ đồ lai từ p tới f2
Đề: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ thẫm, lá chẻ với cà chua quả màu vàng, lá nguyên, thu được F1 toàn cây cà chua quả đỏ thẫm, lá chẻ. Cho cây F1 giao phấn với nhau được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ
--> đỏ thẫm lá chẻ là trội
A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G(P): A, B a, b
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ
--> đỏ thẫm lá chẻ là trội
A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G(P): A, B a, b
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Ở một loài thực vật, cây có lá chẻ trội so với lá nguyên. Khi cho giao phấn giữa cây có lá chẻ thuần chủng với cây có lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1giao phấn với nhau được F2. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2?
- quy ước gen
+ lá chẻ: A
+ lá nguyên: a
cây lá chẻ thuần chủng có kiểu gen: AA
cây lá nguyên thuần chủng có kiểu gen: aa
- viết sơ đồ lai
P: Lá chẻ x Lá nguyên
AA aa
G: A a
F1: Aa ( 100% lá chẻ )
F1 tự thụ phấn ( F1 x F1 )
P: Lá chẻ x Lá chẻ
Aa Aa
G A,a A,a
F2: AA, aa, 2Aa
KH: 3 lá chẻ, 1 lá nguyên ( 3:1 )
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng do một cặp gen khác qui định. Cho cây lá dài, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây lá ngắn, quả bầu dục thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây lá dài, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá dài, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình lá dài, quả tròn.
(3) ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 1: Ở bí ,quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Cho cây bí có quả tròn thuần chủng thụ phấn với cây bí . a. Biện luận và lập sơ đồ lai xác định kết quả thu được ở F1 ? b. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì F2 thu được như thế nào?
Ở cà chua khi đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng mang tính trạng quả tròn lá nguyên với quả dài lá trẻ ng ta thu đc thế hệ F1 đem các cây F1 lai với nhau đc F2 gồm 300 cây quả tròn lá nguyên, 600 cây quả bầu dục lá nguyên, 300 cây quả dài lá trẻ. a, Xác định quy luật di truyền của mỗi tính trạng. b, Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng gen quy định tính trạng quả tròn là gen trội.
a. Xét thế hệ F2 thấy:
- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.
- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.
- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).
b. Quy ước:
A- quả tròn > a- quả dài
B- lá nguyên > b- lá chẻ
Sơ đồ lai:
P: AB/AB x ab/ab
Gp: AB - ab
F1: AB/ab
F1: AB/ab x AB/ab
GF1: AB, ab – AB, ab
F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây hoa đỏ, lá nguyên. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 250 cây hoa trắng, lá xẻ thùy. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen alen quy định, gen nằm trên NST thường, quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.
a) Biện luận và xác định kiểu gen của P.
b) Cho tất cả các cây hoa đỏ, lá xẻ thùy ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F3.
Pthuần chủng tương phảnt
F1: 100% hoa đỏ, lá nguyên
=> Hoa đỏ, lá nguyên trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá xẻ thùy
Quy ước : A: hoa đỏ; a : hoa trắng
B : lá nguyên; b: lá xẻ thùy
F2 : 1/16 hoa trắng, lá xẻ thùy = 1/4 x 1/4
=> Đỏ : trắng = 3 : 1 --> Aa x Aa
Lá nguyên : lá xẻ thùy = 3 : 1 --> Bb x Bb
Vì F2 có 4 loại kiểu hình, không xảy ra trao đổi chéo
=> F1 dị hợp tử 2 cặp gen, phân li độc lập
P : AABB ( hoa đỏ, lá nguyên ) x aabb (Hoa trắng, lá xẻ thùy)
G AB ab
F1: AaBb ( 100% hoa đỏ, lá nguyên )
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb
1 aaBB : 2 aaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 hoa đỏ, lá nguyên: 3 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 3 hoa trắng , lá nguyên : 1 hoa trắng, lá xẻ thùy
b) Hoa đỏ, lá xẻ thùy F2 : 1AAbb : 2Aabb
tỉ lệ giao tử : 2/3Ab ; 1/3ab
F3 : 4/9AAbb : 4/9Aabb : 1/9aabb
KH : 8 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 1 hoa trắng, lá xẻ thùy
J Bài tập 2: Ở lúa, tính trạng hạt gạo tròn trội hoàn toàn so với hạt gạo dài. Cho cây lúa hạt gạo tròn thuần chủng lai với cây lúa hạt gạo dài thu được F1.
a) Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Nếu cho cây F1 lai với cây F2 có hạt gạo tròn thì kết quả sẽ như thế nào?
c) Khi lai phân tích những cây F2 thì đời con có kết quả như thế nào?
Bài 2:
a)Quy ước gen: A hạt tròn. a hạt dài
kiểu gen: AA: tròn. aa: dài
P(t/c). AA( tròn). x. aa( dài)
Gp. A. a
F1. Aa(100% tròn)
F1 xf1. Aa( tròn). x. Aa(tròn)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 tròn:1 dài
b) kiểu gen F1: Aa( tròn)
Kiểu gen hạt tròn F2: AA; Aa
TH1.P. Aa( tròn). x. AA( tròn)
Gp. A,a. A
Fp. 1AA:1Aa
Kiểu hình:100% tròn
TH2:P. Aa( tròn). x. Aa(tròn)
Gp. A,a. A,a
Fp. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 tròn:1 dài
=> có thể xảy ra 1 trong hai TH trên
c) kiểu gen F2: AA; Aa; aa. Lai phân tích
TH1.F2. AA( tròn). x. aa( dài)
Gf2. A. a
F3: Aa(100% tròn)
TH2. F2. Aa( tròn). x. aa( dài)
GF2. A, a. a
F3. 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 tròn :1 dài
TH3: F2. aa( dài). x. aa( dài)
GF2. a. a
F 3. aa(100% dài)
Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai vs cây quả vàng F1 thu đc toàn quả đỏ cho F1 tự thụ phấn đc F2 .Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Ta coi tính trạng màu sắc quả do một cặp gen quy định.
Quy ước gen: Quả đỏ A >> a quả vàng
P: AA (quả đỏ) x aa (qua vàng)
G(P):A___________a
F1: Aa(100%)__quả đỏ (100%)
F1 x F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2:1AA:2Aa:1aa (3 quả đỏ: 1 quả vàng)
Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai vs cây quả vàng F1 thu đc toàn quả đỏ cho F1 tự thụ phấn đc F2 .Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Cây quả đỏ thuần chủng lai với cây quả vàng. F1 đồng tính kiểu hình quả đỏ
=> Tính trạng màu sắc quả di truyền theo QL phân li của Menđen. Tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
Quy ước gen: Quả đỏ A >> a quả vàng
P: AA (Quả đỏ) x aa (Quả vàng)
G(P):A________a
F1: Aa(100%)__Quả đỏ (100%)
F1 x F1: Aa (Quả đỏ) x Aa (Quả đỏ)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả đỏ:1 quả vàng)