. Một hỗn hợp gồm C2H4 và C2H2 cho qua bình đựng dd AgNO3/NH3 dư thu được 2,4 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp này qua dd brom 1M thì vừa hết 25 ml dung dịch
a) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch AgNO3/NH3 đã dùng
cho 5,2(g) hỗn hợp c2h2,c2h4,ch4 đi qua dd nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng thêm 3,28(g) cũng lương hỗn hợp trên cho qua dd AgNO3/Nh3 dư thì thu được 6,9(g) kết tủa màu vành nhạt.Hãy tìm khối lương mỗi chất trong hỗn hợp và thế tích õi ở đktc để đốt cháy hết hỗn hợp trên'
Cho hỗn hợp T gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam T tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp T (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp T.
a) Các phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
Hay
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
b) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,3gam hỗn hợp T.
– Số mol Br2 = 0,15 (mol); số mol kết tủa = số mol C2H2 = 0,075 (mol); số mol T = 0,3 (mol). Do đó nT = 4nC2H2
– Ta có hệ phương trình:
– Suy ra % thể tích mỗi khí trong T:
%VCH4 = 50%; %VC2H2 = %VC2H4 = 25%
Cho 33,6 lít hỗn hợp X( đktc ) gồm C2H2 , C2H4 và CH4 vào dd AgNO3/NH3 dư
thì thu được 144 g kết tủa màu vàng. Hỗn hợp khí còn lại cho lội qua dd brom dư thì có
11,2 lít khí thoát ra ( đktc ) .
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng từng khí trong hỗn hợp?
c. Đime hóa lượng axetilen trên. Viết phương trình phản ứng? Tính m sản phẩm
tạo thành nếu H = 80%
a) \(n_X=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right);n_{C_2Ag_2}=\dfrac{144}{240}=0,4\left(mol\right);n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
0,4<---------------------------------0,4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b) \(n_{C_2H_4}=1,5-0,4-0,5=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,5.16=8\left(g\right)\\m_{C_2H_2}=0,4.26=10,4\left(g\right)\\m_{C_2H_4}=0,6.28=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\)
0,4------------------>0,2
\(\Rightarrow m_{C_4H_4}=0,2.80\%.52=8,32\left(g\right)\)
Cho 5,52 gam hỗn hợp gồm C2H6, C2H4, C3H4 đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 6,4 gam brom phản ứng. % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
A. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,23% B. C2H6: 43,23% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,48%
C. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,23% ; C3H4: 36,29% D. C2H6: 43,29% ; C2H4: 20,48% ; C3H4: 36,23%
\(n_{C_3H_3Ag}=\dfrac{7,35}{147}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_3H_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C_3H_4=\dfrac{0,05.40}{5,52}.100\%=36,23\%\\\%C_2H_4=\dfrac{0,04.28}{5,52}.100\%=20,29\%\\\%C_2H_6=100\%-36,23\%-20,29\%=43,48\%\end{matrix}\right.\)
=> A
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
A. 40%
B. 20%
C. 25%
D. 50%
Đáp án D
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)
Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1)
b + 2c = 0,3 (2)
Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
(3)
kc kc
Ta có
nkết tủa (4)
Lấy (3) chia (4) được
(5)
Từ (1), (2) và (5) được
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c
=> 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c => 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c => 16a+28b+26c= 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b+2c= 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
→ n A g 2 C 2 = 0 , 15 m o l → c a + b + c = 0 , 15 0 , 6
Giải hệ: a=0,2; b=0,1; c=0,1 nên % V C H 4 =50%.