4) hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối hơi so vs hiđro=18 a) xác định % khối lượng các khí trong X b) tính thể tích mỗi khí có trong 2,88 gam hh khí trên
2) hỗn hợp khí A gồm ozon và oxi có tỉ khối hơi vs hiđro=19,2 a) xác định % thể tích của A b) tính khối lượng mỗi khí có trong 7,68 gam hh khí trên
\(n_{O_3} = a ; n_{O_2} = b(mol)\\ M_A = 19,2.2 = 38,4(g/mol)\\ m_{khí} = 48a + 32b = 7,68\\ n_{khí} = a + b = \dfrac{7,68}{38,4} = 0,2\\ \Rightarrow a = 0,08 ; b = 0,12\\ \%V_{O_3} = \dfrac{0,08}{0,2}.100\% = 40\% \Rightarrow \%V_{O_2} = 100\% -40\% = 60\%\\ m_{O_3} = 0,08.48 = 3,84(gam) ; m_{O_2} = 0,12.32 = 3,84(gam)\)
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
1) hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22 a) tính % thể tích mỗi khí trong hh b)tìm khối lượng mỗi khí có trong 2,24lít hh trên
Gọi a,b lần lượt là số mol của O2 và O3
=> \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=22.2=44\)
\(\Leftrightarrow32a+48b=44a+44b\)
\(\Leftrightarrow12a=4b\)
=> b=3a
=> %VO2 = \(\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\), %VO3 = 75%
b) Thể tích O2 trong 2,24 lít khí là: 25%.2,24 = 0,56 lít
thể tích O3 = 1,68 lít
=> nO2 = \(\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\Rightarrow mO_2=0,8g\)
\(nO_3=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\Rightarrow mO_3=0,075.48=3,6g\)
11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và metan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325.
a/ Xác định % thể tích các khí trong X?
b/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp với 32 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
- Viết phương trình hoá học xảy ra.
- Tính thể tích các khí trong Y.
a) Gọi số mol H2, CH4 là a, b
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{2a+16b}{a+b}=0,325.32=10,4\)
=> a = 0,2 ; b = 0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,3--->0,6------->0,3
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{O_2\left(dư\right)}=\left(1-0,6-0,1\right).22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 30% và 70%
C. 35% và 65%
D. 40% và 60%
lam gjup mk vs
11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan(CH4) đktc có tỉ khối so với oxi 0,325 . đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi . phản ứng xong ,làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
1, viết phương trình hóa học xảy ra
2, xác định % thể tích và% khối lượng của các khí trong Y
Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối so với khí H 2 là 18. Xác định % thể tích của ozon trong hỗn hợp.
Gọi x là số mol O 3 có trong 1 mol hỗn hợp khí, số mol O 2 sẽ là (1 - x) mol.
Ta có phương trình : 48x + (1 - x).32 = 18.2
Giải ra x = 0,25.
Do %n = %V nên ozon chiếm 25% thể tích hỗn hợp.
Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có ti khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
M = 18 x 2 = 36(g/mol)
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí, ta có phương trình đại số :
Giải phương trình, ta có y = 3x. Biết rằng tỉ lệ phần trăm về số mol khí cũng là tỉ lệ về thể tích : Thể tích khí oxi gấp 3 lần thể tích khí ozon. Thành phần của hỗn hợp khí là 25% ozon và 75% oxi.
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.
a) Gọi nO2 =a (mol); nO3 = b(mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=20.2=40\)
=> 32a + 48b = 40a + 40b
=> 8a = 8b => a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+a}.100\%=50\%\\\%V_{O_3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) Gọi nN2 =a (mol); nNO = b(mol)
Có: \(\dfrac{28a+30b}{a+b}=14,75.2=29,5\)
=> 28a + 30b = 29,5a + 29,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> 3a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{NO}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)