Nung nóng 10 gam một loại đá vôi trong phòng thí nghiệm, thu được 4,48 gam vôi sống (CaO). Tính lượng CaCO3 tinh khiết có trong loại đá vôi trên.
Cần gấp ạ !
Để sản xuất vôi sống CaO, người ta nung đá vôi CaCO3. Tính hiệu suất của quá trình sản uất vôi khi nung 10 tấn đá vôi thu được 4,48 tấn vôi sống?
Em cảm ơn trước ạ, em đang cần gấp với :>
CaCO3-to>CaO+CO2
0,1-----------------0,1 mol
n CaCO3=\(\dfrac{10}{100}=0,1kmol\)
mCaO=0,1.56=5,6 tấn
H=\(\dfrac{4,48}{5,6}.100=80\%\)
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
người ta nung 50g đá vôi người ta chỉ thu được 22,4g vôi sống và 17,6g khí cacbon dioxit? Vậy lượng CaCO3 có trong đá vôi là bao nhiêu gam? Tính tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi? |
Bảo toàn KL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=22,4+17,6=40(g)\)
\(\%_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
Nung đá vôi(có thành phần chính là CaCO3) thì thu được vôi sống canxi oxit và khí cacbon dioxit .a) nếu dùng 150 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất thì khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu gam? .b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 l khí CO2 thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO 3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?
Đáp số : 381 kg CaO
Hướng dẫn:
m CaCO 3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100kg CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Với 800kg CaCO 3 tạo ra:
m CaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: m CaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
2. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide: CaCO3 → CaO + CO2 Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 gam CaO
`n_(CaO) = m/M=42/(40+16)=0,75(mol)`
`PTHH: CaCO_3 -> CaO + CO_2`
tỉ lệ 1 ; 1 : 1
n(mol) 0,75<----------0,75--->0,75
`m_(CaCO_3)=nxxM=0,75xx(40+12+16xx3)=75(g)`
Khi đun nóng đá vôi( trong đó hàm lượng CaCO3 chiếm 80%) thu được 20,4 gam Canxi Axit (CaO) và 6 gam cacbonic (CO2). Hãy tính khối lượng đá vôi ban đầu?
\(\text {Bảo toàn KL: }m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=6+20,4=26,4(g)\\ \Rightarrow m_{\text {đá vôi}}=\dfrac{26,4}{80\%}=33(g)\)
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85%?
1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)
=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)
=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)
Chúc em học tốt!!!
trong 1 tấn có 80% CaCO3 => khối lượng của CaCO3 = 0,8 tấn => số mol CaCO3= 0,8/100=0,008
CaCO3 = CaO + CO2
theo pt ; số mol CaO = số mol CaCO3 => khối lượng CaO theo lý thuyết = 0,008.56=0,448 tấn
vì hiệu suất = 85 => khối lượng CaO thực tế thy được là : (85.0,448)/ 100 tấn
Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó CaCO3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90% , khối lượng CaO thu được là?
A. 96 gam
B. 48,38 gam
C. 86,4 gam.
D. 67,2 gam.
\(m_{CaCO_3}=80\%.120=96\left(g\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{96}{100}=0,96\left(mol\right)\\ CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,96\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=90\%.n_{CaO\left(LT\right)}=90\%.0,96=0,864\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=0,864.56=48,384\left(g\right)\)
=> CHỌN B
Chọn B
Ta có
m CaCO3 = 120 . 80% = 96 ( g )
=> n CaCO3 = 0,96 ( mol )
=> n CaO = 0,96 ( mol ) => m CaO ( lí thuyết ) = 53,76 ( g )
=> m CaO ( thu được ) = 53,76 . 90% = 48,38 ( g )
\(m_{CaCO3}=\dfrac{120.80}{100}=96\left(g\right)\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{96}{100}=0,96\left(g\right)\)
Pt : \(CaCO_3\rightarrow\left(t_o\right)CaO+CO_2|\)
1 1 1
0,96 0,96
\(n_{CaO}=\dfrac{0,96.1}{1}=0,96\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaO}=0,96.56=53,76\left(g\right)\)
\(m_{CaO_{\left(tt\right)}}=\dfrac{53,76.90}{100}\approx48,384\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt